Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 4043/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    801





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu4043/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Định
      Ngày ban hành02/10/2021
      Người kýLâm Hải Giang
      Ngày hiệu lực 02/10/2021
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH ĐỊNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 4043/QĐ-UBND

      Bình Định, ngày 02 tháng 10 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

      Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 553/TTr-SNV ngày 23 tháng 9 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 04 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.

      Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
      - Bộ Nội vụ;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - LĐVP UBND tỉnh;
      - VNPT Bình Định;
      - TT TH-CB, P. HC-TC.
      - Lưu: VT, KSTT, K12.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lâm Hải Giang

       

      QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ

      (Ban hành theo Quyết định số 4043/QĐ-UBND ngày 02/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      STT

      Tên thủ tục hành chính

      Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày)

      Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày)

      Quy trình các bước giải quyết TTHC

      TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      1

      Thi tuyển công chức

      (1.005384.000.00.00.H08)

      a) Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên giấy và vòng 2 thi viết

       

      Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

      30 ngày

      Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ

      Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021

      Không quy định

      08 ngày

      Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      02 ngày

      Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng

      1/2 ngày

      Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận

      -

      Bước 5. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật

      Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển

      17 ngày

      5.1. Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.

      - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng

      - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày

      - Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện và thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi: 03 ngày

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển và thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi: 04 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày

       

       

      5.2. Tổ chức kỳ thi tuyển

       

       

      Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1

      15 ngày

      Thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1

       

      Không quy định

      02 ngày

      Thời gian tổ chức thi vòng 1: 02 ngày. Trong đó:

      - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày

      - Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên giấy): 01 ngày

      15 ngày

      15 ngày

      Làm phách, chấm thi vòng 1

      Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê

      05 ngày

      Công bố kết quả điểm thi vòng 1 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày

      15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi

      15 ngày

      Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 1 tại Trung tâm

      Phục vụ hành chính công tỉnh

      Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo

      15 ngày

      Thành lập Ban chấm phúc khảo; chấm phúc khảo; công bố kết quả chấm phúc khảo: 15 ngày

      - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông quyết định thành lập: 1/4 ngày;

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ (Cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng phê duyệt Quyết định: 1/2 ngày

      - Chấm phúc khảo: 07 ngày

      - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày

      Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1

      03 ngày

      Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

       

       

      Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2

      15 ngày

      Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 (thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành) Thời gian thi: 01 ngày

       

      Không quy định

      20 ngày

      Làm phách, chấm thi vòng 2

      Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ đã đăng ký

      05 ngày

      Công bố kết quả điểm thi vòng 2 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 05 ngày

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày

       

       

      Không quy định

      15 ngày

      Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 2

       

      Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo

      15 ngày

      Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài thi vòng 2

      - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 1/2 ngày

      - Chấm phúc khảo: 07 ngày

      - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày

       

       

      05 ngày làm việc

      05 ngày

      5.3. Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

       

      Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng

      02 ngày

      Bước 6. Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo công nhận kết quả kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển 02 ngày, cụ thể:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/4 ngày

       

      30 ngày

      30 ngày

      Bước 7. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

      15 ngày

      14 ngày

      Bước 8. Phòng Công chức, viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày.

      - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết định: 1,5 ngày

      - Văn thư vào sổ, phát hành quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày

      b) Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên giấy và vòng 2 thi phỏng vấn

       

      Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng

      30 ngày

      Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ

      Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021

      Không quy định

      08 ngày

      Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      Không quy định

      1,5 ngày

      Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng

      0,5 ngày

      Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận

       

       

      Bước 5. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật

      Không quy định

      17 ngày

      5.1. Thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể:

      - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày

      - Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày

      - Gửi thông báo bằng văn bản tới người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày

      - Thông báo danh sách thí sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06 ngày, trong đó:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      + Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày

      + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      + Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày

       

       

      5.2. Tổ chức kỳ thi tuyển

      Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1

      15 ngày

      Thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1

      Không quy định

      02 ngày

      Thời gian tổ chức thi: 02 ngày. Trong đó:

      - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày

      - Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên giấy): 01 ngày

      15 ngày

      15 ngày

      Làm phách, chấm thi vòng 1

      05 ngày

      05 ngày

      Công bố kết quả điểm thi vòng 1 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 05 ngày

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 2,5 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

      15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi

      15 ngày

      Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 1

      Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo

      15 ngày

      Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo: 15 ngày

      - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua Quyết định thành lập : 1/4 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng) phê duyệt Quyết định: 1/2 ngày

      - Chấm phúc khảo: 07 ngày

      - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày

      Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1

      02 ngày

      Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2: 02 ngày

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý

      - Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

      Hội đồng tổ chức thi vòng 2 (thi phỏng vấn môn nghiệp vụ chuyên ngành)  chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.

      05 ngày

      Thời gian tổ chức thi vòng 2: 05 ngày

      Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký

      05 ngày

      - Công bố kết quả điểm thi vòng 2: 05 ngày

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      + Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày

      +Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      + Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày

      Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.

      05 ngày

      Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng

      02 ngày

      Bước 6. Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo công nhận kết quả kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 02 ngày, cụ thể:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/4 ngày

      30 ngày

      30 ngày

      Bước 7. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

      15 ngày

      14 ngày

      Bước 8. Phòng Công chức, viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày.

      - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết định: 1,5 ngày

      - Văn thư vào sổ, phát hành quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng:

      1/2 ngày

      c) Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên máy vi tính và vòng 2 thi viết

       

      Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng

      30 ngày

      Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ

       

      Không quy định

      08 ngày

      Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

       

      Không quy định

      02 ngày

      Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: 02 ngày

      0,5 ngày

      Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận

       

       

      Bước 5. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật

       

      17 ngày

      5.1. Thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể:

      - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày

      - Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày

      - Gửi thông báo bằng văn bản tới người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày

      - Thông báo danh sách thí sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06 ngày, trong đó:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      + Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày

      +Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      + Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày

      Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1.

       

      5.2. Tổ chức thi tuyển

      Không quy định

      04 ngày

      Thời gian tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính: 04 ngày, trong đó:

      - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày

      - Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên máy vi tính): 03 ngày

       

       

      Chậm nhất là 05 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1

      03 ngày

      Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/4 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ (thường trực Hội đồng tuyển dụng) phê duyệt danh sách thí sinh thi vòng 2: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ chuyển kết quả qua theo nơi nhận: 1/2 ngày

       

      Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.

      01 ngày

      Thời gian thi vòng 2 (thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành): 01 ngày

      Không quy định

      20 ngày

      Làm phách, chấm thi vòng 2

      Không quy định

      04 ngày

      Công bố kết quả chấm thi và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 04 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

       

       

       

       

      + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ (thường trực Hội đồng tuyển dụng) phê duyệt kết quả thi vòng 2: 01 ngày

      + Văn thư vào sổ chuyển kết quả qua theo nơi nhận: 1/2 ngày

       

      15 ngày

      15 ngày

      Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 2

      Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo

      15 ngày

      - Thành lập ban chấm phúc khảo, chấm phúc khảo; công bố kết quả chấm phúc khảo: 15 ngày

      - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 1/2 ngày

      - Chấm phúc khảo: 07 ngày

      - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày

      Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc

      05 ngày

      5.3. Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng

      02 ngày

      Bước 6. Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức

      - Gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 2 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý

      + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

      30 ngày

      30 ngày

      Bước 7. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

       

       

      15 ngày

      14 ngày

      Bước 8. Phòng Công chức, viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết định: 1,5 ngày

      - Văn thư vào sổ, phát hành quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày

       

      d) Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên máy vi tính và vòng 2 thi phỏng vấn

       

      Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng

      30 ngày

      Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ

      Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày

      08/02/2021

      Không quy định

      08 ngày

      Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

       

      Không quy định

      02 ngày

      Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng

      0,5 ngày

      Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận

       

       

      Bước 5. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật

      Không quy định

      17 ngày

      5.1. Thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể:

      - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày

      - Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày

      - Gửi thông báo bằng văn bản tới người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày

      - Thông báo danh sách thí sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06 ngày, trong đó:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      + Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày

       

       

       

       

      +Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      + Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày

       

       

       

      5.2. Tổ chức thi tuyển

      Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự thi vòng 1

      05 ngày

      Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 1

      Không quy định

      04 ngày

      Thời gian tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính: 04 ngày, trong đó:

      - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày

      - Thi vòng 1 (thi trắc nghiệm trên máy vi tính): 03 ngày

      Chậm nhất là 05 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1

      03 ngày

      Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

      Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 (thi phỏng vấn môn nghiệp vụ chuyên ngành) chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2.

      05 ngày

      Thời gian thi: 05 ngày

      Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc

      05 ngày

      5.3. Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng

      02 ngày

      Bước 6. Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức

      - Gửi thông báo công nhận kết quả kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển

      + Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý:1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo phòng thông qua: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/4 ngày

      + Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 1/4 ngày

      30 ngày

      30 ngày

      Bước 7. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

       

       

      15 ngày

      14 ngày

      Bước 8. Phòng Công chức, viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết định: 1,5 ngày

      - Văn thư vào sổ, phát hành quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày

       

      2

      Xét tuyển công chức

      (2.002156.000.00.00.H08)

      Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng

      30 ngày

      Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ

      Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021

       

       

      Không quy định

      08 ngày

      Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển, Ban giám sát kỳ xét tuyển:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

       

      Không quy định

      02 ngày

      Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển

      1/2 ngày

      Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận

       

       

      Bước 5. Hội đồng xét tuyển tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật

      Không quy định

      17 ngày

      5.1. Thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể:

      - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày

      - Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày

      - Gửi thông báo bằng văn bản tới người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày

      - Thông báo danh sách thí sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06 ngày, trong đó:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      + Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày

      + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      + Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày

       

       

      5.2. Phỏng vấn thí sinh tham dự vòng 2

      Không quy định

      02 ngày

      Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2

      - Gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 02 ngày, trong đó:

      + Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý:1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo phòng thông qua: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/4 ngày

      + Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 1/4 ngày

      Hội đồng tuyển dụng tổ chức phỏng vấn chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2

      05 ngày

      Thời gian phỏng vấn: 05 ngày

       

       

      Không quy định

      02 ngày

      - Công bố kết quả phỏng vấn:

      + Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý:1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo phòng thông qua: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/4 ngày

      + Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 1/4 ngày

       

      Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc

      05 ngày

      5.3. Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng

      03 ngày

      Bước 6. Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả công nhận trúng tuyển đến người dự tuyển: 03 ngày, trong đó:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 1/2 ngày

      30 ngày

      30 ngày

      Bước 7. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

      15 ngày

      11 ngày

      Bước 8. Phòng công chức, viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 07 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 02 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 01 ngày

      3

      Tiếp nhận vào làm công chức (1.005385.000.00.00.H08)

      a) Trường hợp không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch

      Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021

      Không quy định

      01 ngày

      Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ

      Không quy định

      08 ngày

      Bước 2. Sở Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý tiếp nhận người có đủ điều kiện vào công chức:08 ngày, trong đó:

      - Lãnh đạo phòng công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      Không quy định

      02 ngày

      Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh tiếp nhận người đủ điều kiện vào công chức: 1,5 ngày

      Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

      Không quy định

      07 ngày

      Bước 5. Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tiếp nhận vào công chức (trừ trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý):

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 04 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt quyết định: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày

      b) Trường hợp phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch

      Không quy định

      15 ngày

      Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ

      Không quy định

      08 ngày

      Bước 2. Phòng Công chức, viên chức tiếp nhận, phân loại hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch:

      - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày

      - Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      Không quy định

      02 ngày

      Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: 1,5 ngày

       

       

       

       

      Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

       

       

       

      Bước 5. Hội đồng tổ chức kiểm tra, sát hạch theo quy định của pháp luật

      Không quy định

      18 ngày

      5.1. Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; gửi thông báo đến người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển, cụ thể:

      - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày

      - Xây dựng nội dung, hình thức sát hạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh: 08 ngày

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 04 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt kết quả: 1/2 ngày

      + chuyển kết quả gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả: 1/2 ngày

      + Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch: 1,5 ngày

      + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng sát hạch: 1/2 ngày

      - Thông báo danh sách thí sinh đáp ứng đủ điều kiện dự tuyển: 03 ngày, trong đó:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt kết quả: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ thông báo theo nơi nhận: 1/2 ngày

      Không quy định

      02 ngày

      5.2. Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Thời gian sát hạch: 02 ngày

      Không quy định

      05 ngày

      5.3. Hội đồng kiểm tra, sát hạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày, trong đó:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng

      UBND tỉnh: 1/2 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng kiểm tra, sát hạch để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      Không quy định

      02 ngày

      Bước 6. Hội đồng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả công nhận trúng tuyển đến người dự tuyển: 02 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý

      + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

      Không quy định

      10 ngày

      Bước 7. Sở Nội vụ ra quyết định tiếp nhận vào công chức đối với người trúng tuyển:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 06 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, gửi quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để chuyển đến người trúng tuyển và đơn vị đăng ký tuyển dụng: 01 ngày

      4

      Thi nâng ngạch công chức

      (2.002157.000.00.00.H08)

      a) Đối với nâng ngạch từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính

      Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021

      Không quy định

      15 ngày

      Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ

       

       

      Không quy định

      34 ngày

      Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh Đề án thi nâng ngạch, văn bản gửi xin ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 30 ngày

      - Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 01 ngày

      - Lãnh đạo Sở phê duyệt: 02 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

       

      Không quy định

      05 ngày

      Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án thi nâng ngạch, văn bản gửi xin ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ: 4,5 ngày

      Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

      Không quy định

      Không quy định

      Bước 5. Bộ Nội vụ xem xét cho ý kiến về nội dung Đề án và chỉ tiêu nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính

       

       

      Không quy định

      08 ngày

      Bước 6. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi, Ban Giám sát kỳ thi nâng ngạch:

      - Phòng Công chức, viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng:

      - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

       

      Không quy định

      02 ngày

      Bước 7. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, thành lập Hội đồng thi, Ban Giám sát kỳ thi nâng ngạch: 1,5 ngày

      Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

       

       

      Bước 9. Hội đồng tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật

       

       

      Không quy định

      12 ngày

      9.1. Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện; xét duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn điều kiện dự thi: 10 ngày

      - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày

      - Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi: 05 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      + Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày

      + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

      - Thông báo danh sách thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi nâng ngạch: 02 ngày

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/4 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/4 ngày

       

       

       

       

       

      9.2. Hội đồng tổ chức kỳ thi nâng ngạch theo quy định của pháp luật

       

      Không quy định

      03 ngày

      - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày

      - Tổ chức thi các môn thi: 02 ngày

      Không quy định

      25 ngày

      Làm phách, chấm thi: 25 ngày

      Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi

      05 ngày

      Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả chấm thi; công bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/4 ngày

      - Hội đồng thi thông báo kết quả đến công chức và cơ quan quản lý công chức: 1/4 ngày

      Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi

      15 ngày

      Nhận đơn phúc khảo bài thi

      Không quy định

      15 ngày

      Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo

      - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo SởNội vụ phê duyệt: 1/2 ngày

      - Chấm phúc khảo: 07 ngày

      - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày.

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày

      Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo

      2,5 ngày

      Hội đồng thi báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển: 2,5 ngày.

      Trong đó:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày

      Không quy định

      2,5 ngày

      Bước 10. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả thi nâng ngạch: 02 ngày

      Bước 11. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết Hội đồng thi: 0,5 ngày

       

       

      Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch

      03 ngày

      Bước 12. Hội đồng thi nâng ngạch thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi:03 ngày, trong đó:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

       

      Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển theo quy định

      08 ngày

      Bước 13. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển:

      - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      Không quy định

      03 ngày

      Bước 14: Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định: 2,5 ngày

      Bước 15: Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để gửi người trúng tuyển và cơ quan cử công chức dự thi nâng ngạch: 1/2 ngày

      b) Đối với nâng ngạch lên ngạch cán sự; nâng ngạch lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương

      Không quy định

      15 ngày

      Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ

      Không quy định

      28,5 ngày

      Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh Đề án, văn bản xin ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ về chỉ tiêu thi nâng ngạch:

      - Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 24 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày

      - Lãnh đạo Sở phê duyệt: 02 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

      Không quy định

      02 ngày

      Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án, văn bản gửi xin ý kiến của Bộ Nội vụ về chỉ tiêu thi nâng ngạch

      0,5 ngày

      Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận

      Không quy định

      Không

      quy định

      Bước 5. Bộ Nội vụ xem xét phê duyệt chỉ tiêu nâng ngạch lên ngạch cán sự, nâng ngạch lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương

      Không quy định

      08 ngày

      Bước 6. Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi nâng ngạch, Ban giám sát kỳ thi nâng ngạch

      - Lãnh đạo phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày

      - Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày

      - Lãnh đạo Sở phê duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

       

       

      Không quy định

      02 ngày

      Bước 7. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, thành lập Hội đồng thi nâng ngạch, Ban giám sát kỳ thi nâng ngạch

       

      0,5 ngày

      Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận

       

       

      Bước 9. Hội đồng tổ chức thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật

      Không quy định

      08 ngày

      9.1. Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi

      - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày

      - Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi: 03 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày

       

       

       

       

      + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

       

      Không quy định

      02 ngày

      + Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày

      + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Hội đồng thi nâng ngạch: 0,5 ngày

      Không quy định

      02 ngày

      - Hội đồng thông báo danh sách thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi nâng ngạch: 02 ngày

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/4 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/4 ngày

       

       

      9.2. Hội đồng tổ chức kỳ thi nâng ngạch theo quy định của pháp luật

       

       

      Không quy định

      03 ngày

      - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày

      - Tổ chức thi các phần thi, môn thi: 02 ngày

       

      Không quy định

      25 ngày

      Làm phách, chấm thi

      Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi

      05 ngày

      Hội đồng thi báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả chấm thi; công bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi: 05 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      + Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày

      + Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

      Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi

      15 ngày

      Nhận đơn phúc khảo

      Không quy định

      15 ngày

      Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài thi

      - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/4 ngày

      + Lãnh đạo SởNội vụ phê duyệt: 1/2 ngày

      - Chấm phúc khảo: 07 ngày

      - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Phòng thông qua: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt: 1/2 ngày

       

       

       

       

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày

      - Văn phòng UBND tỉnh giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày

      - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2 ngày

      - Hội đồng tuyển dụng thông báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày

       

      Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo

      2,5 ngày

      Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển: 2,5 ngày. Trong đó:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày

       

       

      Không quy định.

      02 ngày

      Bước 10. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả thi nâng ngạch và danh sách công chức trúng tuyển

       

      0,5 ngày

      Bước 11. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận

      Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch,

      03 ngày

      Bước 12. Hội đồng thi nâng ngạch thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi:03 ngày, cụ thể:

      + Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức phân công chuyên viên thụ lý 1/2 ngày

      + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày

      + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 1/2 ngày

      + Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2 ngày

      + Văn thư vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày

      Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển theo quy định

      08 ngày

      Bước 13. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng tuyển:

      - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày

      - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày

      - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày

      - Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: 01 ngày

      - Văn thư vào sổ, chuyển văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày

       

      Không quy định

      02 ngày

      Bước 14: Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định: 1,5 ngày

      Bước 15: Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để gửi người trúng tuyển và cơ quan cử công chức dự thi nâng ngạch: 1/2 ngày

       

      Tổng cộng: 04 TTHC

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu4043/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Định
                                Ngày ban hành02/10/2021
                                Người kýLâm Hải Giang
                                Ngày hiệu lực 02/10/2021
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2021 về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc (nguồn ngân sách địa phương)
                                                      • Công văn 9583/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Kế hoạch 143/KH-UBND về phát triển kinh tế tập thể năm 2021 do tỉnh Tây Ninh ban hành
                                                      • Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Quyết định 2789/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
                                                      • Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
                                                      • Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2020 về đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính công bố trong lĩnh vực Thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ