Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Công thức tính tổng dãy số cách đều và dãy số không cách đều

  • 17/06/202517/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    17/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tìm hiểu về dãy số? Bài toán tính tổng dãy số được hiểu như thế nào?Một số quy luật thường gặp trong dãy số? Tổng dãy số cách đều được tính dựa trên công thức nào? Tổng dãy số không cách đều được tính dựa trên công thức nào? Một số bài toán về tính tổng dãy số cách đều và không cách đều?

      Tính tổng dãy số cách đều và dãy số không cách đều là kiến thức quan trọng trong chương trình môn toán học cơ sở. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cơ bản về công thức tính tổng dãy số cách đều và dãy số không cách đều.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tìm hiểu về dãy số:
        • 1.1 1.1. Dãy số là gì?
        • 1.2 1.2. Một số loại dãy số thường gặp:
      • 2 2. Bài toán tính tổng dãy số được hiểu như thế nào?
      • 3 3. Một số quy luật thường gặp trong dãy số:
      • 4 4. Tổng dãy số cách đều được tính dựa trên công thức nào?
        • 4.1 4.1. Công thức tính tổng dãy số cách đều:
        • 4.2 4.2. Số hạng cuối trong dãy số cách đều được tính như thế nào?
        • 4.3 4.3. Số hạng đầu trong dãy số cách đều được tính như thế nào?
        • 4.4 4.4. Trung bình cộng của dãy số cách đều được tính như thế nào?
        • 4.5 4.5. Một số lưu ý với bài toán tính tổng dãy số cách đều:
      • 5 5. Tổng dãy số không cách đều được tính dựa trên công thức nào?
      • 6 6. Một số bài toán về dãy số cách đều và không cách đều:
        • 6.1 6.1. Một số bài toán về dãy số cách đều: 
        • 6.2 6.2. Một số bài toán về dãy số không cách đều:

      1. Tìm hiểu về dãy số:

      1.1. Dãy số là gì?

      Dãy số thường được viết dưới dạng khai triển u1, u2, u2,…, un; trong đó un = u(n) hoặc viết tắt là (un) là số hạng thứ n và gọi nó là số hạng tổng quát, u1 là số hạng đầu của dãy số (un).

      – Ví dụ 1: Dãy các số tự nhiên chẵn: 2, 4, 6, 8,… có số hạng đầu u1 = 2 số hạng tổng quát un = 2n.

      – Ví dụ 2: Dãy các số chính phương: 1, 4, 9, 16,… có số hạng đầu u1 = 1 và số hạng tổng quát un = n^2

      1.2. Một số loại dãy số thường gặp:

      Dãy số tăng: 

      – Dãy số un được gọi là dãy số tăng nếu un+1 > un với mọi n ∈ N*

      – Ví dụ: 1, 2, 3, 4, 5,…, 100, 101 là dãy số tăng vì số hạng sau luôn lớn hơn số hạng trước.

      Dãy số giảm:

      – Dãy số un được gọi là dãy số giảm nếu un+1 < u với mọi n ∈ N*.

      – Ví dụ: 49, 46, 43, 40,…, 3, 0 là dãy số giảm do số hạng sau luôn nhỏ hơn số hạng trước.

      Ngoài ra còn có dãy số hữu hạn và dãy số vô hạn.

      2. Bài toán tính tổng dãy số được hiểu như thế nào?

      Với bài toán tính tổng một dãy số, đề bài thường cho một dãy gồm nhiều số hạng. Cũng cần lưu ý rằng, dấu cộng không bắt buộc là dấu duy nhất đứng trước mỗi số hạng, thay vào đó có thể là dấu trừ hoặc cả dấu cộng và dấu trừ kết hợp.

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức dưới đây:

      A = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + … + 2023

      3. Một số quy luật thường gặp trong dãy số:

      Điều đầu tiên ta cần làm khi tính tổng dãy số là xác định quy luật của dãy số. Một số quy luật thường gặp như sau:

      – Mỗi số hạng (bắt đầu từ số hạng thứ hai trở đi) bằng tổng (hoặc hiệu) số hạng đứng trước nó với một số tự nhiên a.

      – Mỗi số hạng (bắt đầu từ số hạng thứ hai trở đi) bằng tích (hoặc thương) của số hạng đứng trước nó với một số tự nhiên a khác 0.

      – Mỗi số hạng (bắt đầu từ số hạng thứ ba trở đi) bằng hai số hạng đứng liền trước nó cộng lại.

      – Mỗi số hạng (bắt đầu từ số hạng thứ tư trở đi) bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với số thứ tự của số hạng đó cộng với số tự nhiên d bất kỳ.

      – Số hạng đứng sau bằng tích của số thứ tự của số hạng đó nhân với số hạng đứng trước.

      – Mỗi số hạng (bắt đầu từ số hạng thứ hai trở đi) đều bằng tích của số liền trước nó với số a bất kỳ.

      – Mỗi số hạng (bắt đầu từ số hạng thứ hai trở đi), mỗi số liền sau bằng a lần số liền trước nó cộng (trừ) n (với n khác 0).

      4. Tổng dãy số cách đều được tính dựa trên công thức nào?

      4.1. Công thức tính tổng dãy số cách đều:

      Bước 1: Xác định quy luật của dãy số

      Bước 2: Tính số số hạng của dãy số

      Công thức: Số số hạng của dãy = (Số hạng cuối – Số hạng đầu) : khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1

      Ví dụ: Cho dãy số: 2, 4, 6, 8, 10,…, 100. Dãy số có bao nhiêu số số hạng?

      Dãy số có số số hạng là: (100 – 2) : 2 + 1 = 50 (số)

      Trong đó:

      100 là số hạng cuối

      2 là số hạng đầu

      2 là đơn vị khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy

      Bước 3: Tính tổng của dãy số

      Công thức: Tổng của dãy số = (Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy) x số số hạng có trong dãy : 2

      Ví dụ: Tính tổng dãy số sau: 2, 4, 6, 8,…, 100.

      Áp dụng công thức trên, ta có:

      Tổng dãy số = (100 + 2) x 50 : 2 = 2550 

      Trong đó:

      2 là số hạng nhỏ nhất của dãy (số hạng đầu)

      100 là số hạng lớn nhất của dãy (số hạng cuối)

      50 là số số hạng của dãy

      4.2. Số hạng cuối trong dãy số cách đều được tính như thế nào?

      Công thức: Số hạng cuối của dãy số cách đều = Số hạng đầu + (số số hạng – 1) x khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy

      Ví dụ: Dãy số 2, 4, 6, 8,… có 50 số hạng. Tìm số hạng cuối của dãy?

      Áp dụng công thức trên, ta có:

      Số hạng cuối = 2 + (50 – 1) x 2 = 100.

      Trong đó: 

      2 là số hạng đầu của dãy số

      50 là số số hạng của dãy số

      2 là đơn vị khoảng cách giữa hai số liên tiếp trong dãy số.

      4.3. Số hạng đầu trong dãy số cách đều được tính như thế nào?

      Công thức: Số hạng đầu của dãy số cách đều = số hạng cuối – (số số hạng – 1) x vị khoảng cách giữa hai số liên tiếp trong dãy số.

      Ví dụ: Cho dãy số cách đều, trong đó có số cuối là 100, 2 đơn vị là khoảng cách giữa hai số liên tiếp trong dãy, số số hạng của dãy là 50. Tìm số hạng đầu tiên của dãy số cách đều?

      Áp dụng công thức trên, ta có:

      Số hạng đầu của dãy số cách đều trên = 100 – ( 50 – 1 ) x 2 = 2

      Trong đó:

      100 là số hạng cuối 

      50 là số số hạng

      2 là đơn vị khoảng cách giữa hai số liên tiếp trong dãy số.

      4.4. Trung bình cộng của dãy số cách đều được tính như thế nào?

      – Công thức: 

      Trung bình cộng của dãy số cách đều = Tổng dãy số : số số hạng của dãy số

      – Ví dụ: Cho dãy số sau 2, 4, 6, 8,…, 100. Tính trung bình cộng của dãy số cách đều.

      Áp dụng công thức trên, ta có: 

      Trung bình cộng của dãy số cách đều = 2550 : 50 = 51.

      4.5. Một số lưu ý với bài toán tính tổng dãy số cách đều:

      – Trong bài toán tính tổng dãy số cách đều, bạn chỉ nên quan tâm đến số hạng đầu, số hạng cuối của dãy số, dãy số có bao nhiêu số số hạng, khoảng cách giữa hai số liên tiếp trong dãy số (còn có tên gọi khác là đơn vị khoảng cách)

      – Trong bài toán có số hạng là lẻ thì số ở giữa bằng một nửa tổng mỗi cặp (số đầu + số cuối). Tức là (số đầu + số cuối) : 2

      – Tùy vào bài toán tính dãy số tăng hoặc giảm để vận dụng vào những công thức trên sao cho phù hợp. 

      5. Tổng dãy số không cách đều được tính dựa trên công thức nào?

      Dãy số không cách đều được gọi là dãy số Fibonacci (còn được biết với tên khác là tribonacci). Dãy số không cách đều là dãy số có tổng (hoặc hiệu) giữa hai số liên tiếp là một dãy số. 

      Ví dụ: Tính A = 1.2 + 2.3 + 3.4 +… + n(n + 1)

      Bài giải:

      Nhân cả hai vế với 3, ta có:

      3A = 1.2.3 + 2.3.3 + 3.4.3 +… + n(n + 1).3

      = 1.2.(3 – 0) + 2.3.(4 – 1) + 3.4.(5 – 2) +… + n(n + 1)[(n + 2) – (n + 1)]

      = 1.2.3 + 2.3.4 – 1.2.3 + 3.4.5 – 2.3.4+… + n(n + 1)(n + 2) – (n – 1)n(n + 1)

      = n(n + 1)(n + 2)

      Chia 2 vế cho 3, ta có:

      A = [n(n + 1)(n + 2)] : 3

      6. Một số bài toán về dãy số cách đều và không cách đều:

      6.1. Một số bài toán về dãy số cách đều: 

      Câu 1: Dãy số cách đều 2, 4, 6, 8, 10,…, 124 có chứa tất cả bao nhiêu số?

      Bài giải: 

      Xác định quy luật của dãy số: khoảng cách giữa số liền sau và số liền trước 2 đơn vị, suy ra: d = 2

      Số số hạng của dãy số = (124 – 2) : 2 + 1 = 62 số

      Câu 2: Tính tổng các số trong dãy số: 2, 5, 8, 11,…, 296

      Bài giải:

      Xác định quy luật của dãy số: khoảng cách giữa số liền sau với số liền trước là 3 đơn vị, suy ra d = 3

      Số số hạng của dãy số = (296 – 2) : 3 + 1 = 99 số

      Tổng của dãy số = (296 + 2) x 99 : 2 = 14751

      Câu 3: Tính tổng của dãy số sau = 4 + 7 + 10 + 13 + … + 2014 + 2017

      Bài giải:

      Xác định quy luật của dãy số: khoảng cách giữa số liền sau và số liền trước 3 đơn vị, suy ra d = 3

      Số số hạng của dãy số = (2017 – 4) : 3 + 1 = 672 số

      Tổng của dãy số = (2017 + 4) x 672 : 2 = 679056

      Câu 4: Các số 50 và 133 có thuộc dãy 90, 95, 100,… hay không?

      Bài giải: 

      Cả hai số 50 và 133 đều không thuộc dãy đã cho vì:

      – 50 không thuộc dãy số trên vì các số hạng của dãy đã cho đều lớn hơn 50

      – 133 không thuộc dãy số trên vì các số hạng của dãy đã cho đều chia hết cho 5 mà 133 không chia hết cho 5.

      Câu 5: Viết các số lẻ liên tiếp từ 211. Số cuối cùng là 971. Hỏi viết được bao nhiêu số?

      Bài giải: 

      Khoảng cách giữa hai số lẻ liên tiếp nhau là 2 đơn vị

      Số cuối hơn số đầu số đơn vị là:

      971 – 211 = 760 (đơn vị)

      760 đơn vị có số khoảng cách là: 

      760: 2 = 380 

      Dãy số trên có số số hạng là:

      380 +1 = 381 (số)

      6.2. Một số bài toán về dãy số không cách đều:

      Tính tổng A = 1 x 2 + 2 x 3 + 3 x 4 + …+ 98 x 99 + 99 x 100

      Bài giải:

      Xác định quy luật: 1 x 2 = 2, 2 x 3 = 6, 3 x 4 = 12,…, ta thấy đây là dãy số không cách đều

      Nhân hai vế với 3, ta có: 

      3 x A = 1 x 2 x 3 + 2 x 3 x 3 + 3 x 4 x 3 + … + 98 x 99 x 3 + 99 x 100 x 3

      = 1 x 2 x (3 – 0) + 2 x 3 x (4 – 1) + 3 x 4 x (5 – 2) + … + 98 x 99 x (100 – 97) + 99 x 100 x (101 – 98)

      = 1 x 2 x 3 – 1 x 2 x 0 + 2 x 3 x 4 – 1 x 2 x 3 + 3 x 4 x 5 – 2 x 3 x 4 + … + 98 x 99 x 100 – 97 x 98 x 99 + 99 x 100 x 101 – 98 x 99 x 100

      = 99 x 100 x 101

      Như vậy: A = (99 x 100 x 101) : 3 = 333300

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Những đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á (SGK Địa lý 8)
      • Thuyết minh về cái quạt điện ngắn gọn, siêu hay kèm dàn ý
      • Viết đoạn văn nêu lý do thích hoặc không thích một nhân vật
      • Giới thiệu, thuyết minh về tác giả và tác phẩm Bài thơ bếp lửa
      • Phân tích khổ 2 bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu hay chọn lọc
      • Cảm nhận về ba nhân vật trong Những ngôi sao xa xôi siêu hay
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á (SGK Địa lý 8)
      • Thuyết minh về cái quạt điện ngắn gọn, siêu hay kèm dàn ý
      • Sự khác biệt và mối quan hệ giữa khách quan và chủ quan
      • Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Tiếng gà trưa
      • Phi nhị nguyên giới là gì? Người phi nhị nguyên giới (Non-binary)
      • HS Code là gì? Cách tra cứu mã HS Code chính xác nhất?
      • 4 tại chỗ 3 sẵn sàng là gì? Phương châm 4 tại chỗ 3 sẵn sàng?
      • Viết đoạn văn nêu lý do thích hoặc không thích một nhân vật
      • Giới thiệu, thuyết minh về tác giả và tác phẩm Bài thơ bếp lửa
      • Phân tích khổ 2 bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu hay chọn lọc
      • Cảm nhận về ba nhân vật trong Những ngôi sao xa xôi siêu hay
      • Của cải vật chất là gì? Bao gồm những gì? Lấy ví dụ minh họa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ