Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phương trình phản ứng hóa học: C2H5OH → C2H4 + H2O

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    C2H5OH → C2H4 + H2O là một phương trình tách nước quen thuộc đối với các bạn học hoá hữu cơ. Bài viết này sẽ cung cấp tất cả các kiến thức liên quan và vài tập vận dụng để các bạn học sinh có thể hiểu rõ hơn về phản ứng trên.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng điều chế C2H4 từ C2H5OH:
      • 2 2. Điều chế Etilen trong phòng thí nghiệm:
        • 2.1 2.1. Hoá chất và dụng cụ:
        • 2.2 2.2. Thu khí Etilen:
      • 3 3. Tính chất của rượu Etylic:
        • 3.1 3.1. Tính chất vật lý: 
        • 3.2 3.2. Tính chất hoá học:
      • 4 4. Một số bài tập vận dụng và lời giải:

      1. Phản ứng điều chế C2H4 từ C2H5OH:

      C2H5OH dưới điều kiện nhiệt độ ở 170 độ C và xúc tác là H2SO4 sẽ xảy ra phản ứng sau đây:

      C2H5OH  C2H4 + H2O

      => Như vậy, đây là phản ứng tách H2O của C2H50H (etanol/ rượu etylic)

      2. Điều chế Etilen trong phòng thí nghiệm:

      2.1. Hoá chất và dụng cụ:

      + Hoá chất: H2SO4đặc, rượu etylic (C2H5OH), Canxi cacbua (CaC2), Pd, đá bọt ….

      + Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, giá đỡ, kẹp, chậu thủy tinh, ống dẫn khí,…

      2.2. Thu khí Etilen:

      C2H5OH → C2H4 + H2O (Xúc tác của H2SO4 đặc, nhiệt độ 170 độ C)

      3. Tính chất của rượu Etylic:

      3.1. Tính chất vật lý: 

      – Rượu etylic là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3 độ C, nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước.

      – Rượu etylic hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

      – Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu.

      – Độ rượu là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước.

      Công thức: Độ rượu = 

      V là thể tích đo bằng ml hoặc lít

      Ví dụ, 100ml rượu 45 độ chứa 45ml rượu etylic nguyên chất => Độ rượu = 45 độ

      3.2. Tính chất hoá học:

      – Tác dụng mạnh với Oxi khi đốt nóng (phản ứng cháy)

      Thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ rồi đốt. Khi rượu Etylic bị đốt cháy, xuất hiện ngọn lửa màu xanh và tỏa nhiều nhiệt. Lúc này, rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng, tạo thành phản ứng cháy.

      Phản ứng xảy ra theo phương trình sau:

      C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O

      – Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na

      Thực hiện thí nghiệm cho mẩu natri vào cốc (ống nghiệm) đựng rượu etylic. Quan sát thí nghiệm trên, ta thấy có bọt khí thoát ra, mẩu natri tan dần. Như vậy, tương tự nước, rượu etylic tác dụng được với natri, giải phóng khí hidro.

      Phản ứng xảy ra theo phương trình sau:

      2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2↑

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hóa học: C3H8 → CH4 + C2H4

      Như vậy loại rượu này có thể xảy ra phản ứng với những kim loại mạnh như Na và K

      – Phản ứng với axit axetic

      Thực hiện thí nghiệm cho rượu etylic, axit axetic vào ống nghiệm. Thêm một ít axit sunfuric (H2SO4) đặc làm xúc tác. Đun sôi hỗn hợp trong một thời gian, sau đó ngừng đun. Thêm một ít nước vào chất lỏng ngưng tụ trong ống nghiệm, lắc nhẹ rồi quan sát.

      Chúng ta sẽ quan sát thấy hiện tượng: Trong ống nghiệm có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước. Điều đó chứng minh rằng, rượu etylic tác dụng với axit axetic tạo ra etyl axetat. Đây là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, nổi trên mặt nước.

      Ta có phương trình phản ứng sau:

      C2H5OH + CH3COOH  CH3COOC2H5 + H2O

      etylic             axit axetic                   etylaxetat

      4. Một số bài tập vận dụng và lời giải:

      Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng:

      A. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun etylic với H2SO4đặc tới khoảng 170oC

      B. Tất cả các ancol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được anken

      C. Đun nóng ancol với H2SO4đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ete

      D. Đun nóng propan-1-ol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC chỉ thu được 1 olefin duy nhất

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Giải thích:

      Một vài ancol, chẳng hạn CH3OH hoặc (CH3)3C-CH2OH. Không có phản ứng tách nước tạo anken (mà chỉ tạo este)

      Câu 2: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

      A. đimetyl ete

      B. etyl axetat

      C. rượu etylic

      D. metan

      Lời giải:

       

      Đáp án B
       CH3COOH + C2H5OH overset{H+, to}{rightarrow}CH3COOC2H5 + H2O => sản phẩm thu được là: etyl axetat

      Câu 3: Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là

      A. 6

      B. 4

      C. 5

      D. 3

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Giải thích:

      Đề hỏi số anken tối đa => Xét trường hợp C3H7OH có 2 đồng phân

      => Khi đun hỗn hợp 3 ancol (C2H5OH và C3H7OH) tạo (3.4)/2= 6 ete

      Câu 4. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là

      Xem thêm:  Phản ứng tách là gì? Lấy ví dụ và bài tập về phản ứng tách?

      A. dung dịch KMnO4 loãng dư

      B. dung dịch brom dư

      C. dung dịch NaOH dư

      D. dung dịch Na2CO3 dư

      Lời giải: Đáp án C

      Ta dùng NaOH dư sẽ loại bỏ được CO2, SO2 mà không ảnh hưởng đến sản phẩm cần điều chế.

      SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O

      CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

      Ta không dùng KMnO4 và Brom vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2

      Na2CO3 thì không phản ứng với SO2

      Câu 5. Cho các chất sau: etan, propen, isopren, axetilen, toluen và stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4ở nhiệt độ thường là:

      A. 3

      B. 5

      C. 6

      D. 4

      Lời giải: Đáp án: D

      Câu 6. Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

      A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa

      B. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

      C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra

      D. màu của dung dịch brom không thay đổi

      Lời giải: Đáp án: B

      Giải thích:

      CH2=CH2+ Br­2 → CH2Br-CH2Br

      (màu nâu đỏ) (không màu)

      Vậy hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch brom dư là dung dịch nhạt màu dần.

      Câu 7. Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dung dịch KMnO4; ống thứ (2) chứa dung dịch AgNO3 là:

      A. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.

      B. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) không có hiện tượng.

      C. Ống nghiệm (1) không có hiện tượng, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.

      D. Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượng.

      Lời giải: Đáp án: B

      Giải thích:

      Ống nghiệm 1 thuốc tím mất màu, kết tủa nâu tạo thành là MnO2.

      3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2+ 2MnO2 + 2KOH

      Ống nghiệm 2 không phản ứng.

      Câu 8. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?

      A. Na2CO3 khan.

      B. Na, nước.

      C. dung dịch Na2CO3.

      D. Cu, nước.o

      Lời giải: Đáp án A

      Dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.

      Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch, lọ đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí, lọ tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat, lọ không hiện tượng là rượu etylic.

      Câu 9. Dãy các chất làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:

      Xem thêm:  Phản ứng tách là gì? Lấy ví dụ và bài tập về phản ứng tách?

      A. Toluen, buta – 1,2 – dien, propin

      B. Etilen, axetilen, butadien

      C. Benzen, toluen, stiren

      D. Benzen, etilen, axetilen

      Lời giải: Đáp án: B

      Giải thích:

      A. Toluen không phản ứng

      C. Benzen, toluen không phản ứng

      D. Benzen không phản ứng

      B. Etilen, axetilen, butadien

      3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

      3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH

      3CH2=CH-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2(OH)CH(OH)CHCH2 + 2MnO2 + 2KOH

      Câu 10. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch brom dư là :

      A. Dung dịch nhạt màu dần

      B. Dung dịch mất màu, có kết tủa màu trắng xuất hiện

      C. Dung dịch chuyển dần sang màu xanh

      D. Không có hiện tượng gì

      Lời giải: Đáp án: D

      Giải thích:

      CH2=CH2+ Br­2 → CH2Br-CH2Br

      (màu nâu đỏ) (không màu)

      Vậy hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch brom dư là dung dịch nhạt màu dần.

      Câu 11. Ancol etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?

      A. Tinh bột

      B. Glucozo

      C. Etilen

      D. Cả ba đáp án trên

      Lời giải Đáp án D

      Câu 12. Nhận xét nào sau đây là sai?

      A. Rượu etylic là chất lỏng, không màu.

      B. Rượu etylic tan vô hạn trong nước.

      C. Rượu etylic có thể hòa tan được iot.

      D. Rượu etylic nặng hơn nước.

      Lời giải: Đáp án D

      Câu 13. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 335 gam kết tủa và dung dịch A. Biết khối lượng A giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 137 gam. Giá trị của m là:

      A. 324

      B. 405

      C. 297

      D. 486

      Lời giải: Đáp án B

      Ta có phương trình phản ứng:

      + C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

      m dd giảm = mCaCO3 – mCO2

      => mCO2 = mCaCO3 – mdd giảm = 335 – 137 = 198 gam

      => nCO2 = 198 : 44 = 4,5 mol

      => m = 4,5:2.162.100/90 = 405 gam

      Câu 14. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?

      A. Na2CO3 khan.

      B. Na, nước.

      C. dung dịch Na2CO3.

      D. Cu, nước.

      Lời giải: Đáp án A

      Dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.

      Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch, lọ đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí, lọ tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat, lọ không hiện tượng là rượu etylic.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về C2H5OH → C2H4 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng tách, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C3H8 → CH4 + C2H4

      Phản ứng C3H8 (propan) hay C3H8 ra CH4 (metan) và C2H4 (etilen) là một trong những phản ứng cracking, bài viết sau đây biên tập chi tiết về các chất tham gia phản ứng, phương trình hóa học đã cân bằng và một số phản ứng Cracking thương gặp.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng tách là gì? Lấy ví dụ và bài tập về phản ứng tách?

      Phản ứng tách là một trong những loại phản ứng hóa học quan trọng trong hóa học hữu cơ. Đây là quá trình trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. Các nguyên tử này có thể bao gồm cacbon, hydro, oxy, nitơ, lưu huỳnh và các nguyên tố khác.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C4H4 + H2 → C4H6
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C4H4 + H2 → C4H6
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C3H8 → CH4 + C2H4

      Phản ứng C3H8 (propan) hay C3H8 ra CH4 (metan) và C2H4 (etilen) là một trong những phản ứng cracking, bài viết sau đây biên tập chi tiết về các chất tham gia phản ứng, phương trình hóa học đã cân bằng và một số phản ứng Cracking thương gặp.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng tách là gì? Lấy ví dụ và bài tập về phản ứng tách?

      Phản ứng tách là một trong những loại phản ứng hóa học quan trọng trong hóa học hữu cơ. Đây là quá trình trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. Các nguyên tử này có thể bao gồm cacbon, hydro, oxy, nitơ, lưu huỳnh và các nguyên tố khác.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng tách


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C3H8 → CH4 + C2H4

      Phản ứng C3H8 (propan) hay C3H8 ra CH4 (metan) và C2H4 (etilen) là một trong những phản ứng cracking, bài viết sau đây biên tập chi tiết về các chất tham gia phản ứng, phương trình hóa học đã cân bằng và một số phản ứng Cracking thương gặp.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng tách là gì? Lấy ví dụ và bài tập về phản ứng tách?

      Phản ứng tách là một trong những loại phản ứng hóa học quan trọng trong hóa học hữu cơ. Đây là quá trình trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. Các nguyên tử này có thể bao gồm cacbon, hydro, oxy, nitơ, lưu huỳnh và các nguyên tố khác.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ