Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

7 hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 8 và hệ quả chuẩn nhất

  • 27/11/202327/11/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    27/11/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hằng đẳng thức giúp các em học sinh trong quá trình làm bài đặc biệt những bài tập khó một cách vô cùng hiệu quả và hữu ích. Dưới đây là bài viết về chủ đề: 7 hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 8 và hệ quả chuẩn nhất, mời bạn đọc theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lý thuyết về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:
      • 2 2. Các dạng toán ứng dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:
      • 3 3. Bài toán về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:

      1. Lý thuyết về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:

      Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ

      Bình phương của một tổng

      Ngoài ra, ta có các hằng đẳng thức hệ quả của 7 hằng đẳng thức trên. Thường sử dụng trong khi biến đổi lượng giác, chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức,…

      Hệ quả 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

      2. Các dạng toán ứng dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:

      Dạng 1 : Tính giá trị của biểu thức

      Bài 1 :tính giá trị của biểu thức : A = x2 – 4x + 4 tại x = -1

      Giải.

      Ta có : A = x2 – 4x + 4 = A = x2 – 2.x.2 + 22 = (x – 2)2

      Tại x = -1 : A = ((-1) – 2)2=(-3)2= 9

      Vậy : A(-1) = 9

      Dạng 2 : Chứng minh biểu thức A không phụ thuộc vào biến

      B = (x – 1)2 + (x + 1)(3 – x)

      Giải.

      B =(x – 1)2 + (x + 1)(3 – x)

      = x2 – 2x + 1 – x2 + 3x + 3 – x

      = 4 : hằng số không phụ thuộc vào biến x.

      Dạng 3 : Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

      C = x2 – 2x + 5

      Giải.

      Ta có : C = x2 – 2x + 5 = (x2 – 2x + 1) + 4 = (x – 1)2 + 4

      Mà : (x – 1)2 ≥ 0 với mọi x.

      Suy ra : (x – 1)2 + 4 ≥ 4 hay C ≥ 4

      Dấu “=” xảy ra khi : x – 1 = 0 hay x = 1

      Nên : Cmin= 4 khi x = 1

      Dạng 4 : Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

      D = 4x – x2

      Giải.

      Ta có : D = 4x – x2 = 4 – 4 + 4x – x2 = 4 – (4 + x2 – 4x) = 4 – (x – 2)2

      Mà : -(x – 2)2 ≤ 0 với mọi x.

      Suy ra : 4 – (x – 2)2 ≤ 4 hay D ≤ 4

      Dấu “=” xảy ra khi : x – 2 = 0 hay x = 2

      Nên : Dmax= 4 khi x = 2.

      Dạng 5 :Chứng minh đẳng thức

      (a + b)3 – (a – b)3 = 2b(3a2 + b2)

      Giải.

      VT = (a + b)3 – (a – b)3

      = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3)

      = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3

      = 6a2b + 2b3

      = 2b(3a2 + b2) ->đpcm.

      Vậy : (a + b)3 – (a – b)3 = 2b(3a2 + b2)

      Dạng 6 : Chứng minh bất đẳng thức

      Biến đổi bất đẳng thức về dạng biểu thức A ≥ 0 hoặc A ≤ 0. Sau đó dùng các phép biến đổi đưa A về 1 trong 7 hằng đẳng thức.

      Dang 7: Phân tích đa thức thành nhân tử

      F = x2 – 4x + 4 – y2

      Giải.

      Ta có : F = x2 – 4x + 4 – y2

      = (x2 – 4x + 4) – y2 [nhóm hạng tử]

      = (x – 2)2 – y2 [đẳng thức số 2]

      = (x – 2 – y )( x – 2 + y) [đẳng thức số 3]

      Vậy : F = (x – 2 – y )( x – 2 + y)

      Bài 1: A = x3 – 4x2 + 4x

      = x(x2 – 4x + 4)

      = x(x2 – 2.2x + 22)

      = x(x – 2)2

      Bài 2: B = x 2 – 2xy – x + 2y

      = (x 2– x) + (2y – 2xy)

      = x(x – 1) – 2y(x – 1)

      = (x – 1)(x – 2y)

      Bài 3: C = x2 – 5x + 6

      = x2 – 2x – 3x + 6

      = x(x – 2) – 3(x – 2)

      = (x – 2)(x – 3)

      Dạng 8 : Tìm x. biết :

      x2 ( x – 3 ) – 4x + 12 = 0

      Giải.

      x2 ( x – 3 ) – 4x + 12 = 0

      x2 ( x – 3 ) – 4(x – 3 ) = 0

      ( x – 3 ) (x2 – 4) = 0

      ( x – 3 ) (x – 2)(x + 2) = 0

      ( x – 3 ) = 0 hay (x – 2) = 0 hay (x + 2) = 0

      x = 3 hay x = 2 hay x = –2

      vậy : x = 3; x = 2; x = –2

      Dạng 9 : Thực hiện phép tính phân thức

      Tính giá trị của phân thức

      3. Bài toán về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ:

      Bài 1. Thực hiện phép tính:

      a) (2x – 1)3

      b) (x + 4)3

      c) (x – 2)2

      d) (2x + 1)2

      e) x3 + 64

      f) 8×3 – 27

      Lời giải:

      a) (2x – 1)3

      = (2x)3 – 3.(2x)2.1 + 3.2x.12 – 13

      = 8×3 -12×2 + 6x – 1.

      b) (x + 4)3

      = x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 + 43

      = x3 + 12×2 + 48x + 64.

      c) (x – 2)2

      = x2 – 2.x.2 + 22

      = x2 – 4x + 4.

      d) (2x + 1)2

      = (2x)2 + 2.2x.1 + 12

      = 4×2 + 4x + 1.

      e) x3 + 64

      = x3 + 43

      = (x + 4)(x2 + 4x + 42)

      = (x + 4)(x2 + 4x + 16).

      f) 8×3 – 27

      = (2x)3 – 33

      = (2x – 3)<(2x)2 + 2x.3 + 32>

      = (2x – 3)(4×2 + 6x + 9).

      Bài 2. Tính giá trị của các biểu thức A, B dưới đây:

      a) A = x3 + 6×2 + 12x + 8 tại x = 48

      b) B = x3 – 3×2 + 3x – 1 tại x = 101

      Lời giải:

      a) A = x3 + 6×2 + 12x + 8 tại x = 48

      Ta có: A = A = x3 + 6×2 + 12x + 8

      = x3 + 3.x2.2 + 3.x.22 + 23

      = (x + 2)3

      Với x = 48 ta có giá trị của biểu thức A là:

      A = (48 + 3)3 = 503 = 125000

      b) B = x3 – 3×2 + 3x – 1 tại x = 101

      Ta có: B = x3 – 3×2 + 3x – 1

      = x3 – 3. x2.1 + 3.x.12 – 13

      = (x – 1)3

      Với x = 101 ta có giá trị biểu thức B là:

      B = (101 – 1)3 = 1003 = 1000000.

      Bài 3. Tính nhanh

      a) 222

      b) 992

      c) 1993

      d) 1013

      e) 19.21

      Lời giải:

      a) 222

      = (20 + 2)2

      = 202 + 2.20.2 + 22

      = 400 + 80 + 4

      = 484.

      b) 992

      = (100 – 1)2

      = 1002 – 2.100.1 + 12

      = 10000 – 200 + 1

      = 9801.

      c) 1993

      = (200 -1)3

      = 2003 – 3.2002.1 + 3.200.12 – 13

      = 8000000 – 120000 + 600 – 1

      = 7880599.

      d) 1013

      = (100 + 1)3

      = 1003 + 3.1002.1 + 3.100.12 + 13

      = 1000000 + 30000 + 300 + 1

      = 1030301.

      e) 19.21

      = (20 – 1)(20 + 1)

      = 202 – 12

      = 400 – 1

      = 399.

      Bài 4. Rút gọn biểu thức:

      a) A = (3x – 1)3 – 4x(x – 2) + (2x – 1)2

      b) B = (x + 1)3 – 2×2(x – 2) + x3

      Lời giải:

      a) A = (3x – 1)3 – 4x(x – 2) + (2x – 1)2

      = (3x)3 – 3.(3x)2.1 + 3.3x.12 – 13 – 4×2 + 8x + 4×2 – 4x + 1

      = 27×3 – 27×2 + 9x -1 + 4x + 1

      = 27×3 – 27×2 + 13x

      b) B = (x + 1)3 – 2×2(x – 2) + x3

      = x3 + 3×2 + 3x + 1 – 2×3 + 4×2 + x3

      = 7×2 + 3x + 1.

      Bài 5. Cho đa thức 2x² – 5x + 3 . Viết đa thức trên dưới dạng 1 đa thức của biến y trong đó y = x + 1.

      Lời Giải

      Theo đề bài ta có: y = x + 1 => x = y – 1.

      A = 2x² – 5x + 3

      = 2(y – 1)² – 5(y – 1) + 3 = 2(y² – 2y + 1) – 5y + 5 + 3 = 2y² – 9y + 10

      Bài 6. Tính nhanh kết quả các biểu thức sau:

      a) 127² + 146.127 + 73²

      b) 98.28– (184 – 1)(184 + 1)

      c) 100² – 99² + 98² – 97² + …+ 2² – 1²

      d) (20² + 18² + 16² +…+ 4² + 2²) – ( 19² + 17² + 15² +…+ 3² + 1²)

      Lời Giải

      a) A = 127² + 146.127 + 73²

      = 127² + 2.73.127 + 73²

      = (127 + 73)²

      = 200²

      = 40000 .

      b) B = 9 8 .2 8 – (18 4 – 1)(18 4 + 1)

      = 188 – (188 – 1)

      = 1

      c) C = 100² – 99² + 98² – 97² + …+ 2² – 1²

      = (100 + 99)(100 – 99) + (98 + 97)(98 – 97) +…+ (2 + 1)(2 – 1)

      = 100 + 99 + 98 + 97 +…+ 2 + 1

      = 5050.

      d) D = (20² + 18² + 16² +…+ 4² + 2²) – ( 19² + 17² + 15² +…+ 3² + 1²)

      = (20² – 19²) + (18² – 17²) + (16² – 15²)+ …+ (4² – 3²) + (2² – 1²)

      = (20 + 19)(20 – 19) + (18 + 17)(18 – 17) + ( 16 +15)(16 – 15)+ …+ (4 + 3)(4 – 3) + (2 + 1)(2 – 1)

      = 20 + 19 + 18 + 17 + 16 +15 + …+ 4 + 3 + 2 + 1

      = 210

      Bài 7. So sánh hai số sau, số nào lớn hơn?

      a) A = (2 + 1)(22+ 1)(24+ 1)(28 + 1)(216 + 1) và B = 232

      b) A = 1989.1991 và B = 19902

      Gợi ý đáp án

      a) Ta nhân 2 vế của A với 2 – 1, ta được:

      A = (2 – 1)(2 + 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1)

      Ta áp dụng đẳng thức ( a- b)(a + b) = a² – b² nhiều lần, ta được:

      A = 232 – 1.

      => Vậy A < B.

      b) Ta đặt 1990 = x => B = x²

      Vậy A = (x – 1)(x + 1) = x² – 1

      => B > A là 1.

       

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh diều có đáp án
      • Bài tập cuối tuần Toán 2 sách Chân trời sáng tạo có đáp án
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ