Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Bộ đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Dưới đây là bài viết về chủ đề: Bộ đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5 bao gồm 3 đề giành cho ba mức độ khác nhau, là tài liệu tham khảo quan trọng cho các thầy cô cũng như các em học sinh, mời bạn đọc theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5 cho học sinh giỏi:
      • 2 2. Đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5 học kỳ 1:
      • 3 3. Đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5 học kỳ 2:

      1. Đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5 cho học sinh giỏi:

      Bài 1:     Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

      1.            Con…… cha là nhà có phúc.

      Đáp án: hơn

      2.            Giỏ nhà ai, …nhà nấy.

      Đáp án: quai

      3.            Cọp chết để da, người ta chết để ……

      Đáp án: tiếng

      4.            Góp……thành bão.

      Đáp án: gió

      5.            Góp……nên rừng.

      Đáp án: gỗ

      6.            Người ta là ……đất.

      Đáp án: hoa

      7.            Gan………dạ sắt.

      Đáp án: vàng

      8.            Gan……….tướng quân.

      Đáp án: lì

      9.           ……như ruột ngựa.

      Đáp án: thẳng

      10.          Sông có ………, người có lúc.

      Đáp án: khúc

      Bài 2.     Xếp các từ: “giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, nhân đạo, con nít, nhân từ” vào các chủ điểm dưới đây:

      Tổ quốc: giang sơn, đất nước, sơn hà, nước non

      Trẻ em: nhi đồng, trẻ thơ, con nít

      Nhân hậu: nhân ái, nhân đức, nhân đạo, nhân từ

      Bài 3.     Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

      1.            Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?

      A.            Từ đồng âm

      B.            Từ nhiều nghĩa

      C.            Từ đồng nghĩa

      D.            Từ trái nghĩa

      Đáp án: C

      2.            Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là ?

      A.            Uơn

      B.            Thiu

      C.            Non

      D.            Sống

      Đáp án: A

      3.            Từ “cánh” trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

      A.            Nghĩa gốc

      B.            Nghĩa chuyển

      Đáp án: B

      4.            Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?

      A.            Quả ớt dỏ chói

      B.            Mấy quả ớt đỏ chói

      C.            Khe dậu

      D.            Quả ớt

      Đáp án: B

      5.            Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì?

      A.            Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.

      B.            Buổi chiều

      C.            Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.

      D.            Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.

      Đáp án: D

      6.            Câu nào dưới đây là câu ghép?

      A.            Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.

      B.            Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.

      C.            Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

      D.            Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.

      Đáp án: B

      7.            Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là:

      A.            Quang Huy

      B.            Định Hải

      C.            Thanh Thảo

      D.            Tố Hữu

      Đáp án: A

      8.            Các vế câu ghép : « Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.» được nối với nhau bằng cách nào?

      A.            Nối trực tiếp bằng dấu câu.

      B.            Nối bằng cặp quan hệ từ.

      C.            Nối bằng cặp từ hô ứng.

      D.Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.

      Đáp án: B

      9.            Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

      A.            Nguyên nhân và kết quả

      B.            Tương phản

      C.            Tăng tiến

      D.Giả thiết và kết quả

      Đáp án: C

      10.          Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

      A.            Từ “và” trong câu “Bé và cơm rất nhanh”.

      B.            Từ “hay” trong câu: “Cuốn truyện đó rất hay”.

      C.            Từ “như” trong câu: “Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.”

      D.            Từ “với” trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.

      Đáp án: C

      2. Đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5 học kỳ 1:

      Bài 1:     Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

      1.            Nam……..nữ tú 

      Đáp án: thanh

      2.            Trai tài gái………….

      Đáp án: sắc

      3.            Cầu được ước ……..

      Đáp án: thấy

      4.            Ước của ……….mùa

      Đáp án: trái

      5.            Đứng núi này………núi nọ.

      Đáp án: trông

      6.            Non xanh nước ………

      Đáp án: biếc

      7.            Kề vai ……….cánh.

      Đáp án: sát

      8.            Muôn người như……….

      Đáp án: một

      9.            Đồng cam……..khổ

      Đáp án: cộng

      10.          Bốn biển một…………

      Đáp án: nhà

      Bài 2.     Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.

      Đáp án:

      Dũng cảm-can đảm

      Phi cơ – tàu bay

      Coi sóc – chăm nom

      Buổi sớm – bình minh

      Giang sơn – sơn hà

      Gián đoạn – đứt quãng

      Nơi – chốn

      Mĩ lệ – tươi đẹp

      Nhát gan – hèn nhát

      Bài 3.     Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

      1.            Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa.

      Đáp án: nhiều

      2.            Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại.

      Đáp án: vế

      3.            Hà Nội có Hồ Gươm

      Nước xanh như pha mực

      Bên hồ ngọn …………….

      Viết thơ lên trời cao.

      (Hà Nội – Trần Đăng Khoa)

      Đáp án: Tháp Bút

      4.            Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ………….

      Đáp án: phức

      5.            Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….?

      Đáp án: thế nào

      6.            Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ ……………………..

      Đáp án: Trần Ngọc

      7.            Nước lã mà vã nên hồ

      Tay không mà nổi ………..mới ngoan.

      Đáp án: cơ đồ

      8.            ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

      Đáp án: Đại từ

      9.            Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ.

      Đáp án: danh

      10.          Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng……

      Đáp án: âm

      3. Đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5 học kỳ 2:

      Bài 1:     Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

      1.            Đồng ……. hợp lực.

      Đáp án: tâm

      2.            Đồng sức đồng ……

      Đáp án: lòng

      3.            Một miếng khi ……. bằng một gói khi no

      Đáp án: đói

      4.            Đoàn kết là ……, chia rẽ là chết.

      Đáp án: sống

      5.            Thật thà là …….quỷ quái.

      Đáp án: cha

      6.            Cây …….không sợ chết đứng.

      Đáp án: ngay

      7.            Trẻ cậy cha, già cậy………

      Đáp án: con

      8.            Tre già …….mọc

      Đáp án: măng

      9.            Trẻ người………..dạ

      Đáp án: non

      10.          Trẻ trồng na, già trồng ……

      Đáp án: chuối

      Bài 2.     Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

      1.         ….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.

      Đáp án: Tính từ

      2.            Đường vô xứ …quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

      Đáp án: Nghệ

      3.            Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ……

      Đáp án: quan hệ từ

      4.            Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ.

      Đáp án: danh

      5.            Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả…

      Đáp án: Nguyễn Đức Mậu

      6.         ………..là những từ có khả năng thay thế cho các từ, các cụm từ, cho người, vật hoặc sự việc nào đó được nhắc đến ở trước để tránh lặp từ, dài dòng.

      Đáp án: Đại từ

      7.            Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ.

      Đáp án: động

      8.            Cặp quan hệ từ “vì – ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.

      Đáp án: nên

      9.            Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ……

      Đáp án: tương phản

      10.          Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.

      Đáp án: đại từ

      Bài 3.                     Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

      1.            Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?

      A.            Trút

      B.            Đổ

      C.            Thả

      D.            Rót

      Đáp án: D

      2.            Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?

      A.            Quan hệ từ

      B.            Động từ

      C.            Tính từ

      D.            Danh từ

      Đáp án: B

      3.            Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?

      A.            Bài ca về trái đất

      B.            Cửa sông

      C.            Gọi bạn

      D.            Nếu chúng mình có phép lạ

      Đáp án: B

      4.            Cấu tạo của tiếng “huyền” là?

      A.            Âm đầu, âm chính, thanh.

      B.            Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu.

      C.            Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối, thanh điệu.

      D.            Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu.

      Đáp án: C

      5.            Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?

      A.            Bà của Lan năm nay 70 tuổi.

      B.            Bà ơi, bà có khỏe không?

      C.            Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi.

      D.            Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng.

      Đáp án: B

      6.            Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?

      “Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể

      Núi dựng cheo leo, hồ lặng im”

      (Hoàng Trung Thông)

      A.            2 danh từ

      B.            3 danh từ

      C.            4 danh từ

      D.            5 danh từ

      Đáp án: C

      7.            Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?

      A             .Đều là tính từ

      B.            Đều là danh từ

      C.            Đều là động từ

      D.            Đều là đại từ

      Đáp án: B

      8.            Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là ?

      A.            Phệ

      B.            Nhỏ

      C.            Yếu

      D.            Lép

      Đáp án: D

      9.            Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

      A.            Nghĩa gốc

      B.            Nghĩa chuyển

      Đáp án: B (Nghĩa chuyển)

      10.          Từ nào không thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?

      A.            Chậm

      B.            Thong thả

      C.            Muộn

      D.            Từ từ

      Đáp án: C

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ