Phản ứng Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O là một ví dụ điển hình về phản ứng oxi-hoá khử. Trong phản ứng này, Fe2O3 (hay còn gọi là oxit sắt (III)) và H2SO4 (hay còn gọi là axit sunfuric) tác dụng với nhau để tạo ra Fe2(SO4)3 (muối sắt (III) sunfat) và H2O (nước).
Mục lục bài viết
1. Tính chất của phản ứng Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O:
Phản ứng oxi-hoá khử là một trong những loại phản ứng hóa học quan trọng nhất và phổ biến nhất trong đời sống. Đây là một quá trình trao đổi electron giữa các chất tham gia để tạo ra các chất mới có tính chất khác biệt. Phản ứng oxi-hoá khử có nhiều ứng dụng trong thực tế, từ sản xuất hóa chất cho đến sản xuất năng lượng, và là một phần quan trọng của các quá trình của vật lí và hoá học.
Phản ứng Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O là một ví dụ điển hình về phản ứng oxi-hoá khử. Trong phản ứng này, Fe2O3 (hay còn gọi là oxit sắt (III)) và H2SO4 (hay còn gọi là axit sunfuric) tác dụng với nhau để tạo ra Fe2(SO4)3 (muối sắt (III) sunfat) và H2O (nước). Đây là một phản ứng quan trọng trong công nghiệp và có nhiều ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm hóa học khác.
Khi hai chất Fe2O3 và H2SO4 tác dụng với nhau, Fe2O3 sẽ bị oxi hóa và H2SO4 sẽ bị khử. Cụ thể, Fe2O3 sẽ cho hai electron để chuyển thành Fe2+ còn H2SO4 sẽ nhận hai electron để chuyển thành SO4^2-. Sau đó, Fe2+ sẽ kết hợp với SO4^2- để tạo ra muối sắt (III) sunfat, trong khi H2O sẽ được tạo ra từ việc kết hợp hai ion hydrogen và một ion oxy.
Muối sắt (III) sunfat được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ sản xuất thuốc nhuộm đến sản xuất thuốc trừ sâu. Ngoài ra, phản ứng này cũng có thể được sử dụng để sản xuất hydro sunfua, một hợp chất hóa học quan trọng khác.
Tóm lại, phản ứng Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O là một quá trình oxi-hóa khử quan trọng và được sử dụng rộng rãi trong các quá trình sản xuất hóa chất. Qua đó, phản ứng này đóng góp không nhỏ cho sự phát triển của nền kinh tế và công nghiệp trong đời sống hiện đại.
2. Ứng dụng của phản ứng Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O:
Phản ứng Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O được coi là một trong những phản ứng hóa học quan trọng nhất vì nó có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống và trong công nghiệp. Đây là một phản ứng trao đổi chất, trong đó Fe2O3 (oxit sắt) và H2SO4 (axit sunfuric) tương tác với nhau để tạo ra Fe2(SO4)3 (sunfat sắt) và H2O (nước).
Một số ứng dụng của phản ứng này bao gồm:
2.1. Sản xuất axit sulfuric:
Fe2(SO4)3 là một trong những chất dùng để sản xuất axit sulfuric. Phản ứng Fe2O3 + H2SO4 là bước quan trọng trong quá trình sản xuất axit sulfuric. Axit sulfuric là một trong những chất hóa học quan trọng nhất trong công nghiệp, được sử dụng trong sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau, bao gồm phân bón, nhựa, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu và pin điện thoại di động.
2.2. Xử lý nước thải:
Fe2(SO4)3 có thể được sử dụng để xử lý nước thải. Nó có khả năng kết tụ các chất hữu cơ và các kim loại nặng trong nước, loại bỏ chúng khỏi nước. Điều này giúp cải thiện chất lượng nước và bảo vệ môi trường.
2.3. Sản xuất mực in:
Fe2(SO4)3 được sử dụng làm tác nhân oxi hóa trong sản xuất mực in. Nó giúp tăng độ bền màu của mực và giảm thời gian khô của mực in. Ngoài ra, Fe2(SO4)3 còn được sử dụng trong sản xuất các loại mực khác nhau, bao gồm mực in cho văn phòng và mực in cho in ấn quảng cáo.
2.4. Sản xuất màu xanh lam:
Fe2(SO4)3 được sử dụng làm chất oxi hóa trong quá trình sản xuất màu xanh lam. Màu xanh lam được sử dụng rộng rãi trong sản xuất sơn, mực in, thuốc nhuộm và các sản phẩm khác. Fe2(SO4)3 cũng được sử dụng để sản xuất các loại màu khác, bao gồm màu đỏ, vàng và nâu.
2.5. Sản xuất pin mặt trời:
Fe2(SO4)3 được sử dụng trong quá trình sản xuất pin mặt trời. Nó được sử dụng để tạo ra các tế bào quang điện, giúp chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành điện năng. Điều này giúp giảm chi phí sản xuất pin mặt trời và tăng hiệu suất của chúng.
2.6. Sản xuất thuốc nhuộm:
Fe2(SO4)3 cũng được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm. Nó được sử dụng làm chất oxi hóa để giúp các chất nhuộm thâm nhập vào sợi vải một cách hiệu quả hơn. Fe2(SO4)3 được sử dụng để sản xuất các loại màu nhuộm khác nhau, bao gồm màu đỏ, xanh lá cây, vàng và cam.
Với những ứng dụng đa dạng như vậy, phản ứng Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống và công nghiệp. Việc nghiên cứu và phát triển các ứng dụng mới của phản ứng này cũng đang được tiến hành để tạo ra những sản phẩm mới và cải thiện hiệu suất của những sản phẩm đã có.
3. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan:
Câu 1. Cho m gam bột Zn vào 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,13 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:
A. 3,25.
B. 8,45.
C. 4,53.
D. 6,5.
Câu 2: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí?
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Fe(OH)2
Câu 3. Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3
D. Fe(NO3)3, AgNO3
Câu 4. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là
A. FeO hoặc Fe2O3
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. FeO
Câu 5. Cho hỗn hợp A chứa 3 kim loại Fe, Ag, Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan và khuấy kĩ cho đến khi phản ứng xong thấy Fe và Cu tan hết nhưng khối lượng Ag lại tăng lên. Hỏi dung dịch B chứa chất tan gì?
A. AgNO3
B. FeSO4
C. Fe2(SO4)3
D. Cu(NO3)2
Câu 6. Cho các chất Al, Fe, Cu, khí Cl2, dung dịch KOH, dung dịch HNO3loãng. Chất tác dụng được với dung dịch chứa ion Fe2+ là:
A. Al, dung dịch KOH.
B. Al, dung dịch KOH, khí Cl2.
C. Al, dung dịch HNO3, khí Cl2.
D. Al, dung dịch KOH, dung dịch HNO3, khí Cl2.
Câu 7. Cho hỗn hợp Fe, Cu vào HNO3đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là:
A. Fe(NO3)2.
B. Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)3.
D. HNO3.
Câu 8. Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:
A. 0,28 gam
B. 1,68 gam
C. 4,20 gam
D. 3,64 gam
Câu 9. Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất. (5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 10. Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:
A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình.
B. Không thấy hiện tượng phản ứng
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen
Câu 11: Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là:
A. Sắt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.
B. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
C. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4
D. Sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3
Câu 12. Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Câu 13. Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân
B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau
C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó lại tan do tạo khí CO2
Câu 14. Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 10 gam
B. 20 gam
C. 30 gam
D. 40 gam
Câu 15. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa nâu đỏ, không tan trong NH3 dư.
B. Có kết tủa keo trắng, rồi tan trong NH3 dư.
C. Có kết tủa nâu đỏ, rồi tan trong NH3 dư.
D. Có kết tủa keo trắng, không tan trong NH3 dư.
Câu 16. Cho hỗn hợp gồm Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp gồm 3 kim loại. Ba kim loại đó là:
A. Zn, Ag và Cu
B. Zn, Mg và Cu
C. Zn, Mg và Ag
D. Mg, Cu và Ag
Câu 17. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất hóa học của axit sunfuric loãng?
A. Tác dụng với nhiều kim loại tạo muối và giải khóng khí hiđro
B. Tác dụng với hầu hết kim loại tạo muối và giải phóng khí sunfurơ
C. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
D. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
Câu 18. Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, Fe(OH)3, FeSO4. Có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra?
A. 9
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 19. Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
A. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3và Fe(NO3)2.
Câu 20. Cho dãy các chất: H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là:
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5