Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Công thức tính và cách tính nồng độ mol của dung dịch

  • 06/11/202406/11/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    06/11/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nồng độ mol là đại lượng cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch. Công thức tính và cách tính nồng độ mol của dung dịch được chúng minh tổng hợp qua bài viết dưới đây giúp các bạn nắm rõ nội dung kiến thức môn Hóa học để chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công thức tính và cách tính nồng độ mol của dung dịch:
      • 2 2. Nồng độ mol là gì?
      • 3 3. Bài tập vận dụng tính nồng độ mol:

      1. Công thức tính và cách tính nồng độ mol của dung dịch:

      Để tính nồng độ mol (còn gọi là nồng độ molar) của một dung dịch, bạn cần biết số mol chất đó có trong dung dịch và thể tích của dung dịch. Dưới đây là công thức và cách tính nồng độ mol của dung dịch:

      Công thức:

      – Cách tính số mol qua thể tích:

      n = V/22.4

      Trong đó:

      n là số mol chất khí tại điều kiện tiêu chuẩn (đktc) với đơn vị tính: mol

      V: thể tích của chất khí ở đktc (tính bằng lít)

      – Tính số mol thông qua khối lượng:

      n = m/M

      Trong đó:

      n là số mol, có đơn vị tính là mol

      m là khối lượng được tính bằng gam

      M là khối lượng mol chất, tính bằng g/mol

      Cách tính:

      Tính số mol chất hóa học (n):

      Số mol của một chất hóa học có thể được tính dựa trên khối lượng hoặc bằng phương pháp phân tích, tùy thuộc vào thông tin bạn có.

      Nếu bạn có khối lượng của một chất hóa học (m) trong chất lỏng và biết khối lượng mol của nó (M), bạn có thể sử dụng công thức: n = m / M.

      Nếu có thông tin về trạng thái khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn (22,4 lít/mol), bạn có thể tính số mol bằng công thức: n = V / 22.4 (đối với các chất khí).

      Tính nồng độ mol (M):

      Khi đã tính được số mol (n), bạn chỉ cần chia số mol để được thể tích dung dịch (V) để tính nồng độ mol.

      Kết quả sẽ có đơn vị mol/lít (M).

      Ví dụ: Nếu bạn có dung dịch NaOH có khối lượng 40 gam và bạn biết khối lượng mol của NaOH là 40 g/mol. Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, bạn sẽ thực hiện các bước sau:

      Tính số mol NaOH: n = m / M = 40 g / 40 g/mol = 1 mol

      Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH: M = n / V

      Một số cách tính khác

      Điều kiện

      Công thức

      Chú thích

      Đơn vị tính

      Khi có nồng độ mol/lít

      n = CM.V

      – n: số mol chất

      mol

      – CM: nồng độ mol

      Mol/lit

      – V: thể tích dung dịch

      lit

      Khi biết số nguyên tử hay phân tử

      n = A/N

      – A: số nguyên tử hay phân tử

      Nguyên tử hoặc phân tử

      – Số Avogadro (số đơn vị trong bất cứ một mol chất nào và có giá trị bằng 6.1023)

       

      Tính số mol khí tại điều kiện thường

      n = P.V/R.T

      – P: Áp suất

      1 atm = 760mmHg

      – V: thể tích khí

      Lít

      – R: hằng số

      0,082 (hoặc 62400)

      – T: nhiệt độ tính theo độ Kelvin (K)

      K = 273 + độ C

      Xem thêm:  Tuyển tập đề thi học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 6 có đáp án

      Phương pháp giải bài tập:

      – Bước 1: Tính số mol chất tan theo đề bài cho

      – Bước 2: Tính thể tích dung dịch (nếu bài cho dữ kiện trộn 2 dung dịch)

      Chú ý đổi đơn vị đo (lít)

      – Bước 3: Tính nồng độ mol dung dịch theo công thức: CM = n/V

      2. Nồng độ mol là gì?

      Độ mol (ký hiệu là CM) là một đại lượng trong lĩnh vực hóa học, dùng để biểu thị số mol của một chất hóa học cụ thể có trong thể tích dung dịch hoặc trong một không gian nhất định. Nồng độ mol cho biết có bao nhiêu mol một chất có trong một đơn vị thể tích hoặc không gian.

      Công thức để tính nồng độ mol (CM) là:

      CM = số mol chất (n) / thể tích dung dịch (V)

      Trong đó:

      CM là nồng độ mol (đơn vị: mol/lít).

      n là số mol của chất hóa học cụ thể.

      V là thể tích dung dịch (đơn vị: lít).

      Nồng độ mol giúp định lượng chất hóa học trong các phản ứng hóa học, cho phép các nhà hóa học biết cần bao nhiêu chất để thực hiện một phản ứng cụ thể. Nó cũng được sử dụng để chuẩn bị các dung dịch chuẩn và kiểm tra chất lượng trong phân tích hóa học.

      Ví dụ: nếu bạn có dung dịch có nồng độ mol 0,5 M (0,5 mol/lít) của chất A, điều này có nghĩa là mỗi lít dung dịch chứa 0,5 mol chất A.

      3. Bài tập vận dụng tính nồng độ mol:

      Bài 1: Trong 500 ml dung dịch có hòa tan 24 gam chất K2SO4. Hãy cho biết, nồng độ mol của dung dịch là bao nhiêu.

      Xem thêm:  Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học ở Tiểu học

      Lời giải:

      Đổi 500 ml = 0,5 lít nK2SO4 = 24 g / (174,26 g/mol + 32,07 g/mol * 4) = 0,1 mol

      Theo công thức tính CM, ta có: Cdd = n/V = 0,1 mol / 0,5 l = 0,2 M

      Bài 2: Hãy tính nồng độ mol của 0,75 mol HNO3 trong 250 ml dung dịch.

      Lời giải:

      CM = n/V = 0,75 mol / 0,25 l = 3 M

      Bài 3: Hãy tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 0,25 mol K2CO3 trong 750 ml dung dịch.

      Lời giải:

      CM = n/V = 0,25 mol / 0,75 l = 0,333 M

      Bài 4: Hãy cho biết nồng độ mol của dung dịch khi tiến hành hòa tan 10,0 g Ba(OH)2 trong 200 ml dung dịch.

      Lời giải:

      nBa(OH)2 = 10 g / (137,33 g/mol + 2 * 16,00 g/mol) = 0,05 mol CM = n/V = 0,05 mol / 0,2 l = 0,25 M

      Bài 5: Tiến hành cho 8,0 gam natri phản ứng với 250 ml dung dịch axit sulfuric (H2SO4). Hãy cho biết:

      a) Thể tích của H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn b) Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã sử dụng

      Lời giải:

      a) nNa = 8 g / (23,00 g/mol) = 0,3478 mol Số mol H2 sản phẩm = 2 x nNa = 0,6956 mol Thể tích H2 ở ĐKTC = 0,6956 x 22,4 = 15,62 lít

      b) nH2SO4 = 0,6956 mol (vì 1 mol Na tạo ra 1 mol H2) CM = n/V = 0,6956 mol / 0,25 l = 2,7824 M

      Bài 6: Trong 750 ml dung dịch có hòa tan 45 gam chất NH4Cl. Hãy cho biết nồng độ mol của dung dịch là bao nhiêu.

      Lời giải:

      Đổi 750 ml = 0,75 lít nNH4Cl = 45 g / 53.5 g/mol (khối lượng mol của NH4Cl) = 0.84 mol

      Theo công thức tính nồng độ mol, ta có: Cdd = n/V = 0.84 mol / 0.75 l = 1.12 (M)

      Bài 7: Hãy tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 0.25 mol H2SO4 trong 2.5 lít dung dịch.

      Lời giải:

      CM = 0.25 mol / 2.5 l = 0.1 (M)

      Bài 8: Hãy cho biết nồng độ mol của dung dịch khi tiến hành hòa tan 10.6 g K2Cr2O7 trong 500 ml nước là bao nhiêu.

      Lời giải:

      Số mol của chất K2Cr2O7 là: nK2Cr2O7 = 10.6 g / 294.19 g/mol = 0.036 mol

      Vậy nồng độ mol của dung dịch là: Cdd = 0.036 mol / 0.5 l = 0.072 (M)

      Xem thêm:  Sơ đồ tư duy bài Tự tình 2 của Hồ Xuân Hương dễ đọc dễ hiểu

      Bài 9: Trong phản ứng hóa học, 2 mol Al phản ứng với 3 mol CuSO4. Hãy cho biết nồng độ mol của dung dịch CuSO4 khi tiến hành phản ứng hết 0.3 mol Al trong dung dịch.

      Lời giải:

      Theo phản ứng, 2 mol Al phản ứng với 3 mol CuSO4. Vì vậy, khi 0.3 mol Al phản ứng hết, số mol CuSO4 đã phản ứng cũng là 0.3 * (3/2) = 0.45 mol.

      Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 sẽ là: Cdd = 0.45 mol / thể tích dung dịch

      Bài 10: Trong 1 lít dung dịch NaOH có nồng độ mol là 2 M, hãy cho biết số mol NaOH trong dung dịch.

      Lời giải:

      Cdd = 2 M (mol/lít) Thể tích dung dịch (V) = 1 lít

      Số mol NaOH = Cdd x V = 2 mol/lít x 1 lít = 2 mol

      Bài 11: Trong 750 ml dung dịch có hòa tan 45 gam chất H2SO4. Hãy cho biết nồng độ mol của dung dịch.

      Lời giải:

      Đổi 750 ml = 0,75 lít

      Khối lượng mol của H2SO4 là 98 g/mol.

      Số mol H2SO4 trong dung dịch: nH2SO4 = 45 g / 98 g/mol = 0,459 mol

      Nồng độ mol của dung dịch: Cdd = nH2SO4 / V = 0,459 mol / 0,75 l = 0,612 M

      Bài 12: Hãy tinh nồng độ mol của 0,8 mol NaOH có trong 500 ml dung dịch.

      Lời giải:

      Công thức tính nồng độ mol: Cdd = n / V

      Trong trường hợp này, n = 0,8 mol và V = 0,5 lít (do chuyển 500 ml thành lít).

      Nồng độ mol của dung dịch: Cdd = 0,8 mol / 0,5 l = 1,6 M

      Bài 13: Hãy tinh nồng độ mol của một dung dịch chứa 1.2 mol NH3 trong 800 ml dung dịch.

      Lời giải:

      Công thức tính nồng độ mol: Cdd = n / V

      Trong trường hợp này, n = 1.2 mol và V = 0.8 lít (do chuyển 800 ml thành lít).

      Nồng độ mol của dung dịch: Cdd = 1.2 mol / 0.8 l = 1.5 M

      Bài 14: Hãy cho biết nồng độ mol của dung dịch khi tiến hành hòa tan 25,6 g Na2CO3 trong 1,5 lít nước.

      Lời giải:

      Khối lượng mol của Na2CO3 là 106 g/mol.

      Số mol của Na2CO3 là: nNa2CO3 = 25.6 g / 106 g/mol = 0.242 mol

      Nồng độ mol của dung dịch: Cdd = nNa2CO3 / V = 0.242 mol / 1.5 l = 0.161 M

      THAM KHẢO THÊM:

      • mau-to-khai-de-nghi-cap-bo-sung-sua-doi-thi-thuc-gia-han-tam-tru
      • Toluen tác dụng với Cl2 ánh sáng tỉ lệ mol 1:1 thu được?
      • Công thức tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tệ nạn cờ bạc là gì? Mẫu nghị luận tệ nạn cờ bạc hay nhất?
      • Từ ghép chính phụ là gì? Tính chất và lấy ví dụ minh họa?
      • Từ đơn là gì? Tác dụng của từ đơn? Ví dụ các loại từ đơn?
      • Trung bình cộng là gì? Cách tính trung bình cộng chuẩn?
      • Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nguyên nhân gây ra?
      • Hàm số chẵn là gì? Hàm số lẻ là gì? Xác định tính chẵn lẻ?
      • Phi kim là gì? Tính chất hóa học? Các phi kim thường gặp?
      • Sự điện li là gì? Độ điện li là gì? Các chất điện ly mạnh yếu?
      • Hình thang là gì? Tính chất và cách nhận biết hình thang?
      • Đơn chất là gì? Phân biệt giữa đơn chất và hợp chất?
      • Đường kính là gì? Bán kính là gì? Tâm đường tròn là gì?
      • Sản phẩm của pha sáng là gì? Sản phẩm của pha tối là gì?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Kinh tuyến là gì? Phân biệt giữa kinh tuyến và vĩ tuyến?
      • Tệ nạn cờ bạc là gì? Mẫu nghị luận tệ nạn cờ bạc hay nhất?
      • Lưu vực sông là gì? Phương pháp xác định lưu vực sông?
      • Tâm lý học hành vi là gì? Học thuyết tâm lý học hành vi?
      • Từ ghép chính phụ là gì? Tính chất và lấy ví dụ minh họa?
      • Từ đơn là gì? Tác dụng của từ đơn? Ví dụ các loại từ đơn?
      • Ô nhiễm không khí là gì? Nguyên nhân ô nhiễm không khí?
      • Công sứ là gì? Công sứ là chức gì? Tìm hiểu về công sứ?
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Trung bình cộng là gì? Cách tính trung bình cộng chuẩn?
      • Fluoxetine ngôn tình là gì? Fluoxetine trên Facebook là gì?
      • Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nguyên nhân gây ra?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ