Danh sách tên, tên viết tắt của các quốc gia trên thế giới đóng vai trò rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Sau đây, chúng minh xin chia sẻ danh sách tên, tên viết tắt của các quốc gia trên thế giới chuẩn nhất, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Danh sách tên, tên viết tắt của các quốc gia trên thế giới chuẩn nhất:
STT | Tên Quốc gia/ Vùng lãnh thổ | Tên viết tắt |
1 | AFGHANISTAN | AF |
2 | ÅLAND ISLANDS | AX |
3 | ALBANIA | AL |
4 | ALGERIA | DZ |
5 | AMERICAN SAMOA | AS |
6 | ANDORRA | AD |
7 | ANGOLA | AO |
8 | ANGUILLA | AI |
9 | ANTARCTICA | AQ |
10 | ANTIGUA AND BARBUDA | AG |
11 | ARGENTINA | AR |
12 | ARMENIA | AM |
13 | ARUBA | AW |
14 | AUSTRALIA | AU |
15 | AUSTRIA | AT |
16 | AZERBAIJAN | AZ |
17 | BAHAMAS | BS |
18 | BAHRAIN | BH |
19 | BANGLADESH | BD |
20 | BARBADOS | BB |
21 | BELARUS | BY |
22 | BELGIUM | BE |
23 | BELIZE | BZ |
24 | BENIN | BJ |
25 | BERMUDA | BM |
26 | BHUTAN | BT |
27 | BOLIVIA | BO |
28 | BOSNIA AND HERZEGOVINA | BA |
29 | BOTSWANA | BW |
30 | BOUVET ISLAND | BV |
31 | BRAZIL | BR |
32 | BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORY | IO |
33 | BRUNEI DARUSSALAM | BN |
34 | BULGARIA | BG |
35 | BURKINA FASO | BF |
36 | BURUNDI | BI |
37 | CAMBODIA | KH |
38 | CAMEROON | CM |
39 | CANADA | CA |
40 | CAPE VERDE | CV |
41 | CAYMAN ISLANDS | KY |
42 | CENTRAL AFRICAN REPUBLIC | CF |
43 | CHAD | TD |
44 | CHILE | CL |
45 | CHINA | CN |
46 | CHRISTMAS ISLAND | CX |
47 | COCOS (KEELING) ISLANDS | CC |
48 | COLOMBIA | CO |
49 | COMOROS | KM |
50 | CONGO | CG |
51 | CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THE | CD |
52 | COOK ISLANDS | CK |
53 | COSTA RICA | CR |
54 | CÔTE D’IVOIRE | CI |
55 | CROATIA | HR |
56 | CUBA | CU |
57 | CYPRUS | CY |
58 | CZECH REPUBLIC | CZ |
59 | DENMARK | DK |
60 | DJIBOUTI | DJ |
61 | DOMINICA | DM |
62 | DOMINICAN REPUBLIC | DO |
63 | ECUADOR | EC |
64 | EGYPT | EG |
65 | EL SALVADOR | SV |
66 | EQUATORIAL GUINEA | GQ |
67 | ERITREA | ER |
68 | ESTONIA | EE |
69 | ETHIOPIA | ET |
70 | FALKLAND ISLANDS (MALVINAS) | FK |
71 | FAROE ISLANDS | FO |
72 | FIJI | FJ |
73 | FINLAND | FI |
74 | FRANCE | FR |
75 | FRENCH GUIANA | GF |
76 | FRENCH POLYNESIA | PF |
77 | FRENCH SOUTHERN TERRITORIES | TF |
78 | GABON | GA |
79 | GAMBIA | GM |
80 | GEORGIA | GE |
81 | GERMANY | DE |
82 | GHANA | GH |
83 | GIBRALTAR | GI |
84 | GREECE | GR |
85 | GREENLAND | GL |
86 | GRENADA | GD |
87 | GUADELOUPE | GP |
88 | GUAM | GU |
89 | GUATEMALA | GT |
90 | GUINEA | GN |
91 | GUINEA-BISSAU | GW |
92 | GUYANA | GY |
93 | HAITI | HT |
94 | HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDS | HM |
95 | HOLY SEE (VATICAN CITY STATE) | VA |
96 | HONDURAS | HN |
97 | HONG KONG | HK |
98 | HUNGARY | HU |
99 | ICELAND | IS |
100 | INDIA | IN |
101 | INDONESIA | ID |
102 | IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OF | IR |
103 | IRAQ | IQ |
104 | IRELAND | IE |
105 | ISRAEL | IL |
106 | ITALY | IT |
107 | JAMAICA | JM |
108 | JAPAN | JP |
109 | JORDAN | JO |
110 | KAZAKHSTAN | KZ |
111 | KENYA | KE |
112 | KIRIBATI | KI |
113 | KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE’S REPUBLIC OF | KP |
114 | KOREA, REPUBLIC OF | KR |
115 | KUWAIT | KW |
116 | KYRGYZSTAN | KG |
117 | LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLIC | LA |
118 | LATVIA | LV |
119 | LEBANON | LB |
120 | LESOTHO | LS |
121 | LIBERIA | LR |
122 | LIBYAN ARAB JAMAHIRIYA | LY |
123 | LIECHTENSTEIN | LI |
124 | LITHUANIA | LT |
125 | LUXEMBOURG | LU |
126 | MACAO | MO |
127 | MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF | MK |
128 | MADAGASCAR | MG |
129 | MALAWI | MW |
130 | MALAYSIA | MY |
131 | MALDIVES | MV |
132 | MALI | ML |
133 | MALTA | MT |
134 | MARSHALL ISLANDS | MH |
135 | MARTINIQUE | MQ |
136 | MAURITANIA | MR |
137 | MAURITIUS | MU |
138 | MAYOTTE | YT |
139 | MEXICO | MX |
140 | MICRONESIA, FEDERATED STATES OF | FM |
141 | MOLDOVA, REPUBLIC OF | MD |
142 | MONACO | MC |
143 | MONGOLIA | MN |
144 | MONTSERRAT | MS |
145 | MOROCCO | MA |
146 | MOZAMBIQUE | MZ |
147 | MYANMAR | MM |
148 | NAMIBIA | NA |
149 | NAURU | NR |
150 | NEPAL | NP |
151 | NETHERLANDS | NL |
152 | NETHERLANDS ANTILLES | AN |
153 | NEW CALEDONIA | NC |
154 | NEW ZEALAND | NZ |
155 | NICARAGUA | NI |
156 | NIGER | NE |
157 | NIGERIA | NG |
158 | NIUE | NU |
159 | NORFOLK ISLAND | NF |
160 | NORTHERN MARIANA ISLANDS | MP |
161 | NORWAY | NO |
162 | OMAN | OM |
163 | PAKISTAN | PK |
164 | PALAU | PW |
165 | PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIED | PS |
166 | PANAMA | PA |
167 | PAPUA NEW GUINEA | PG |
168 | PARAGUAY | PY |
169 | PERU | PE |
170 | PHILIPPINES | PH |
171 | PITCAIRN | PN |
172 | POLAND | PL |
173 | PORTUGAL | PT |
174 | PUERTO RICO | PR |
175 | QATAR | QA |
176 | RÉUNION | RE |
177 | ROMANIA | RO |
178 | RUSSIAN FEDERATION | RU |
179 | RWANDA | RW |
180 | SAINT HELENA | SH |
181 | SAINT KITTS AND NEVIS | KN |
182 | SAINT LUCIA | LC |
183 | SAINT PIERRE AND MIQUELON | PM |
184 | SAINT VINCENT AND THE GRENADINES | VC |
185 | SAMOA | WS |
186 | SAN MARINO | SM |
187 | SAO TOME AND PRINCIPE | ST |
188 | SAUDI ARABIA | SA |
189 | SENEGAL | SN |
190 | SERBIA AND MONTENEGRO | CS |
191 | SEYCHELLES | SC |
192 | SIERRA LEONE | SL |
193 | SINGAPORE | SG |
194 | SLOVAKIA | SK |
195 | SLOVENIA | SI |
196 | SOLOMON ISLANDS | SB |
197 | SOMALIA | SO |
198 | SOUTH AFRICA | ZA |
199 | SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS | GS |
200 | SPAIN | ES |
201 | SRI LANKA | LK |
202 | SUDAN | SD |
203 | SURINAME | SR |
204 | SVALBARD AND JAN MAYEN | SJ |
205 | SWAZILAND | SZ |
206 | SWEDEN | SE |
207 | SWITZERLAND | CH |
208 | SYRIAN ARAB REPUBLIC | SY |
209 | TAIWAN, PROVINCE OF CHINA | TW |
210 | TAJIKISTAN | TJ |
211 | TANZANIA, UNITED REPUBLIC OF | TZ |
212 | THAILAND | TH |
213 | TIMOR-LESTE | TL |
214 | TOGO | TG |
215 | TOKELAU | TK |
216 | TONGA | TO |
217 | TRINIDAD AND TOBAGO | TT |
218 | TUNISIA | TN |
219 | TURKEY | TR |
220 | TURKMENISTAN | TM |
221 | TURKS AND CAICOS ISLANDS | TC |
222 | TUVALU | TV |
223 | UGANDA | UG |
224 | UKRAINE | UA |
225 | UNITED ARAB EMIRATES | AE |
226 | UNITED KINGDOM | GB |
227 | UNITED STATES | US |
228 | UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDS | UM |
229 | URUGUAY | UY |
230 | UZBEKISTAN | UZ |
231 | VANUATU | VU |
232 | Vatican City State see HOLY SEE VA | |
233 | VENEZUELA | VE |
234 | VIET NAM | VN |
235 | VIRGIN ISLANDS, BRITISH | VG |
236 | VIRGIN ISLANDS, U.S. | VI |
237 | WALLIS AND FUTUNA | WF |
238 | WESTERN SAHARA | EH |
239 | YEMEN | YE |
240 | ZAMBIA | ZM |
241 | ZIMBABWE | ZW |
2. Khái quát về các quốc gia trên thế giới:
Một quốc gia là đối tượng của luật pháp quốc tế (tức là một quốc gia có chủ quyền hoàn toàn) phải đáp ứng các tiêu chí sau: dân số ổn định, lãnh thổ xác định, có chính phủ và khả năng tham gia vào các quan hệ quốc tế. Điều này được quy định trong Điều 1 của Công ước Montevideo về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia, được ký tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 năm 1933.
Tuy nhiên, một số quốc gia tự lực cánh sinh độc lập nhưng không được quốc tế công nhận với tư cách là các thực thể chính trị hoặc được công nhận rộng rãi nhưng không có đủ quyền quyền hạn.
Trên thế giới hiện nay, tính cả các quốc gia này, có tổng cộng 204 quốc gia. Bao gồm:
– 193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của Liên hợp quốc.
– 2 nước làm quan sát viên tại Liên hợp quốc là Vatican và Palestine (vì nhiều nước không công nhận Nhà nước Palestine).
– 2 quốc gia được nhiều nước công nhận và độc lập trên thực tế là Đài Loan (có 19 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc và Thành Vatican vẫn duy trì quan hệ chính thức) và Kosovo (được 111 trong tổng số 193 thành viên Liên Hợp Quốc, 23 trong tổng số 28 thành viên Liên minh châu Âu, 24 trong tổng số 28 thành viên NATO và 35 trong tổng số 61 thành viên Tổ chức Hợp tác Hồi giáo công nhận).
– Một quốc gia được nhiều nước công nhận nhưng trên thực tế chưa độc lập là Tây Sahara (Liên minh châu Phi và ít nhất 41 quốc gia công nhận đây là lãnh thổ có chủ quyền nhưng bị chiếm đóng).
– 6 nước tuyên bố độc lập nhưng không được công nhận là Abkhazia (chỉ có Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru, Tuvalu và Vanuatu công nhận); Bắc Síp (chỉ được Türkiye công nhận); Nam Ossetia (chỉ được Nga, Nicaragua, Venezuela và Nauru công nhận); Somaliland, Transnistria và Nagorno-Karabakh (cả 3 nước này đều chưa được quốc gia hay tổ chức quốc tế nào công nhận).
3. Vai trò của danh sách tên, tên viết tắt của các quốc gia trên thế giới:
Danh sách tên và chữ viết tắt của các quốc gia trên thế giới đóng vai trò rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm chính trị, kinh tế, văn hóa, thể thao, giáo dục và ngoại giao.
Một trong những vai trò quan trọng nhất của danh sách tên quốc gia và chữ viết tắt là giúp các quốc gia được xác định và phân biệt với nhau. Điều này rất cần thiết trong việc thiết lập và duy trì quan hệ ngoại giao, thương mại và văn hóa giữa các quốc gia. Chữ viết tắt cũng hữu ích cho việc viết tắt và giảm chi phí trong các tài liệu và văn bản dạng ngắn như bản tin, ghi chú hoặc chương trình thể thao.
Ngoài ra, danh sách tên và chữ viết tắt của các quốc gia đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực thể thao. Trong các trận đấu được quốc tế tài trợ, việc sử dụng tên và chữ viết tắt của các quốc gia giúp khán giả, người hâm mộ cũng như các nhà tài trợ dễ dàng xác định và ủng hộ đội tuyển quốc gia.
Ngoài ra, việc liệt kê tên, chữ viết tắt của các nước cũng rất quan trọng trong lĩnh vực kinh tế. Việc sử dụng chữ viết tắt của các quốc gia trên thế giới giúp các giao dịch, ký kết hợp đồng, thanh toán được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả hơn. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện các giao dịch điện tử thương mại và quốc tế.
Tóm lại, danh sách tên và chữ viết tắt của các quốc gia trên thế giới này đóng vai trò rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Chúng giúp các quốc gia có thể nhận dạng và phân biệt được với nhau, đồng thời hỗ trợ các hoạt động ngoại giao, thương mại, văn hóa và thể thao trên toàn thế giới.