Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Các hành vi nghiêm cấm thực hiện với người khuyết tật

  • 30/10/202430/10/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/10/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Hành vi bị cấm đối với người khuyết tật bao gồm các hành vi nào? Trường hợp cá nhân tổ chức có hành vi vi phạm các hành vi cấm này thì pháp luật sẽ xử lý như thế nào và trách nhiệm của cá nhân, tổ chức đối với người khuyết tật. Mời Quý bạn đọc cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các hành vi nghiêm cấm thực hiện với người khuyết tật:
      • 2 2. Mức xử phạt vi phạm hành chính khi vi phạm các hành vi cấm đối với người khuyết tật.
      • 3 3. Khái niệm người khuyết tật, dạng khuyết tật và các loại mức độ khuyết tật:
        • 3.1 3.1. Khái niệm:
        • 3.2 3.2. Dạng khuyết tật:
        • 3.3 3.3. Mức độ khuyết tật:

      1. Các hành vi nghiêm cấm thực hiện với người khuyết tật:

      Người khuyết tật mang trong mình những khiếm khuyết nên cộng đồng cần quan tâm, chăm sóc và tôn trọng họ nhiều hơn, đặc biệt gần gũi nhất là gia đình, người thân của họ. Gia đình của người khuyết tật cần có trách nhiệm giáo dục, tạo điều kiện để thành viên gia đình nâng cao nhận thức về vấn đề khuyết tật; Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu khuyết tật bẩm sinh, khuyết tật do tai nạn thương tích, bệnh tật và nguy cơ khác dẫn đến khuyết tật; Bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật; Tạo điều kiện để người khuyết tật được chăm sóc sức khỏe và thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình; Tôn trọng ý kiến của người khuyết tật trong việc quyết định những vấn đề liên quan đến cuộc sống của bản thân người khuyết tật và gia đình.

      Ngoài gia đình, cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình cần có trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khuyết tật, vận động xã hội trợ giúp người khuyết tật tiếp cận dịch vụ xã hội, sống hòa nhập cộng đồng; tham gia xây dựng, giám sát thực hiện chính sách, pháp luật và chương trình, đề án trợ giúp người khuyết tật. Mọi cá nhân có trách nhiệm tôn trọng, trợ giúp và giúp đỡ người khuyết tật.

      Pháp luật Việt Nam đã quy định các hành vi nghiêm cấm thực hiện với người khuyết tật. Theo đó, căn cứ quy định tại Điều 14 Luật người khuyết tật năm 2010 quy định các hành vi bị nghiêm cấm đối với người khuyết tật, cụ thể là các hành vi sau đây:

      • Hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử người khuyết tật.

      Kỳ thị người khuyết tật được hiểu là thái độ khinh thường, thiếu tôn trọng người khuyết tật vì lý do khuyết tật của người đó. Còn phân biệt đối xử người khuyết tật là hành vi xa lánh, từ chối, ngược đãi, phỉ báng, có thành kiến hoặc hạn chế quyền của người khuyết tật vì lý do khuyết tật của người đó.

      • Hành vi xâm phạm thân thể, nhân phẩm, danh dự, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp của người khuyết tật.
      • Hành vi lôi kéo, dụ dỗ hoặc ép buộc người khuyết tật thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội.
      • Hành vi lợi dụng người khuyết tật, tổ chức của người khuyết tật, tổ chức vì người khuyết tật, hình ảnh, thông tin cá nhân, tình trạng của người khuyết tật để trục lợi hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
      • Người có trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật tuy nhiên lại không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc theo quy định của pháp luật.
      •  Hành vi cản trở quyền kết hôn, quyền nuôi con của người khuyết tật.
      • Hành vi gian dối trong việc xác định mức độ khuyết tật, cấp giấy xác nhận khuyết tật.
      • Hành vi cản trở người khuyết tật sống độc lập, hòa nhập cộng đồng.
      • Hành vi cản trở người khuyết tật tham gia bình đẳng vào các hoạt động xã hội.
      • Hành vi cản trở người khuyết tật thực hiện quyền tiếp cận công nghệ thông tin.

      2. Mức xử phạt vi phạm hành chính khi vi phạm các hành vi cấm đối với người khuyết tật.

      Trường hợp cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm các hành vi bị cấm đối với người khuyết tật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính là phạt tiền và các biện pháp khắc phục hậu quả. Cụ thể tại Điều 11 Nghị định 130/2021/NĐ-CP quy định:

      • Cá nhân, tổ chức có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

      + Hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử người khuyết tật;

      + Hành vi cản trở quyền kết hôn, quyền nuôi con hợp pháp của người khuyết tật;

      + Hành vi cản trở người khuyết tật sống độc lập, hòa nhập cộng đồng;

      + Hành vi cản trở người khuyết tật tham gia bình đẳng vào các hoạt động xã hội;

      + Hành vi cản trở người khuyết tật thực hiện quyền tiếp cận công nghệ thông tin.

      • Cá nhân, tổ chức có hành vi như không thực hiện trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật theo quy định của pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
      • Cá nhân, tổ chức sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng hình ảnh, thông tin cá nhân, tình trạng của người khuyết tật, tổ chức của người khuyết tật, tổ chức vì người khuyết tật để trục lợi hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
      • Đối với hành vi lôi kéo, dụ dỗ hoặc ép buộc người khuyết tật thực hiện hành vi vi phạm pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì nếu cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm như trên sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

      Ngoài ra, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như buộc nộp lại số thu lợi bất hợp pháp có được do thực hiện các hành vi như không thực hiện trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật theo quy định của pháp luật và hành vi lợi dụng hình ảnh, thông tin cá nhân, tình trạng của người khuyết tật, tổ chức của người khuyết tật, tổ chức vì người khuyết tật để trục lợi hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác.

      3. Khái niệm người khuyết tật, dạng khuyết tật và các loại mức độ khuyết tật:

      3.1. Khái niệm:

      Một người được coi là khuyết tật khi thuộc một trong các trường hợp sau:

      • Người bị khiếm khuyết một bộ phận cơ thể.
      • Người bị khiếm khuyết nhiều bộ phận cơ thể.
      • Người bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho việc lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.

      3.2. Dạng khuyết tật:

      Khuyết tật được chia thành các dạng sau:

      •  Khuyết tật vận động: Là tình trạng giảm hoặc mất chức năng cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển.
      • Khuyết tật nghe, nói: Là tình trạng giảm hoặc mất chức năng nghe, nói hoặc cả nghe và nói, phát âm thành tiếng và câu rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp, trao đổi thông tin bằng lời nói.
      • Khuyết tật nhìn: Là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn và cảm nhận ánh sáng, màu sắc, hình ảnh, sự vật trong điều kiện ánh sáng và môi trường bình thường.
      • Khuyết tật thần kinh, tâm thần: Là tình trạng rối loạn tri giác, trí nhớ, cảm xúc, kiểm soát hành vi, suy nghĩ và có biểu hiện với những lời nói, hành động bất thường.
      • Khuyết tật trí tuệ: Là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhận thức, tư duy biểu hiện bằng việc chậm hoặc không thể suy nghĩ, phân tích về sự vật, hiện tượng, giải quyết sự việc.
      • Khuyết tật khác: Là tình trạng giảm hoặc mất những chức năng cơ thể khiến cho hoạt động lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn mà không thuộc các trường hợp trên.

      3.3. Mức độ khuyết tật:

      Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 28/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật, căn cứ vào khả năng phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của bản thân, người khuyết tật được chia thành 03 mức độ như sau:

      • Người khuyết tật đặc biệt nặng: Là những người do khuyết tật dẫn đến mất hoàn toàn chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn.
      • Người khuyết tật nặng: Là những người do khuyết tật dẫn đến mất một phần hoặc suy giảm chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được một số hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc.
      • Người khuyết tật nhẹ: Là người khuyết tật không thuộc hai trường hợp nêu trên.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Người khuyết tật là gì? Như thế nào được gọi là người khuyết tật?
      • Người khuyết tật có quyền được đăng ký kết hôn không?
      • Trợ cấp xã hội cho người khuyết tật vận động

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Luật Người khuyết tật năm 2010
      • Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012
      • Nghị định 130/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Luật Người khuyết tật năm 2010
      • Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012
      • Nghị định 130/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ