Giáo án không chỉ là công cụ nội dung mà còn là phương tiện giao tiếp hiệu quả. Chứa đựng tên môn học, năm học, và các thông tin quan trọng khác, bìa giáo án giúp giao viên và học sinh dễ dàng nhận biết nội dung và mục tiêu của bài học. Điều này tạo ra sự minh bạch và tăng tính tương tác trong quá trình giảng dạy.
Mục lục bài viết
1. Hiểu thế nào về giáo án?
Giáo án là công cụ không thể thiếu giúp giáo viên lên kế hoạch giảng dạy và học tập. Trong đó, giáo án đóng vai trò quan trọng như một bức tranh đầu tiên về nội dung bài học. Bằng cách trình bày chuyên nghiệp, giáo án giúp xác định cấu trúc bài giảng và mục tiêu học tập, tạo nền tảng cho sự hiểu biết và tham gia tích cực của học sinh.
Giao Tiếp Hiệu Quả: Giáo án không chỉ là công cụ nội dung mà còn là phương tiện giao tiếp hiệu quả. Chứa đựng tên môn học, năm học, và các thông tin quan trọng khác, giáo án giúp giao viên và học sinh dễ dàng nhận biết nội dung và mục tiêu của bài học. Điều này tạo ra sự minh bạch và tăng tính tương tác trong quá trình giảng dạy.
Tạo Ấn Tượng Chuyên Nghiệp: Một giáo án đẹp mắt và chuyên nghiệp không chỉ trình bày nội dung mà còn tạo ra ấn tượng tích cực với học sinh và đồng nghiệp. Việc sử dụng hình ảnh, màu sắc, và biểu tượng có thể kích thích sự tò mò và tương tác của học sinh, tạo nên bài học không chỉ là quy trình học tập mà còn là trải nghiệm thú vị.
Tạo Điểm Nhấn Chuyên Nghiệp: Giáo án là cơ hội để giáo viên thể hiện sự chuyên nghiệp và tâm huyết của mình trong công việc giảng dạy. Bằng cách tận tâm trong việc thiết kế giáo án, giáo viên có thể truyền đạt lòng tự hào và trách nhiệm đối với nhiệm vụ giáo dục, tạo ra một không gian học tập tích cực và truyền cảm hứng cho học sinh.
Khuyến Khích Sự Tự Quản Lý và Nâng Cao Chất Lượng: Tạo ra giáo án đẹp không chỉ là quá trình thể hiện sự sáng tạo mà còn là cơ hội để giáo viên tự quản lý và đào tạo liên tục. giáo án không chỉ giúp giáo viên duyệt lại và cải thiện bài giảng trong tương lai mà còn là nguồn động viên để nâng cao chất lượng giảng dạy.
Như vậy, giáo án không chỉ là phần trang trí mà còn là yếu tố quan trọng tạo nên một môi trường học tập tích cực và chuyên nghiệp. Việc chăm sóc và tạo ra giáo án đẹp là một phần quan trọng của quá trình chuẩn bị giảng dạy và quản lý giáo dục.
2. Mẫu giáo án dạy học đẹp Bộ Giáo dục cho năm học mới:
Công văn 5512/ BGDĐT-GDTrH năm 2020 hướng dẫn về mẫu giáo án chuyên nghiệp nhất dành cho giáo viên năm học 2022-2023 đã có những quy định cụ thể để hướng dẫn mẫu giáo án chuyên nghiệm. Cụ thể quy định tại phụ lục 4, như sau:
Trường:….
Tổ:………. | Họ và tên giáo viên:
…………………… |
TÊN BÀI DẠY: ……
Môn học/Hoạt động giáo dục: ……….; lớp:………
Thời gian thực hiện: (số tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Nêu cụ thể nội dung kiến thức học sinh cần học trong bài theo yêu cầu cần đạt của nội dung giáo dục/chủ đề tương ứng trong chương trình môn học/hoạt động giáo dục.
2. Về năng lực: Nêu cụ thể yêu cầu học sinh làm được gì (biểu hiện cụ thể của năng lực chung và năng lực đặc thù môn học cần phát triển) trong hoạt động học để chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học/hoạt động giáo dục.
3. Về phẩm chất: Nêu cụ thể yêu cầu về hành vi, thái độ (biểu hiện cụ thể của phẩm chất cần phát triển gắn với nội dung bài dạy) của học sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Nêu cụ thể các thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng trong bài dạy để tổ chức cho học sinh hoạt động nhằm đạt được mục tiêu, yêu cầu của bài dạy (muốn hình thành phẩm chất, năng lực nào thì hoạt động học phải tương ứng và phù hợp).
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động)
a) Mục tiêu: Nêu mục tiêu giúp học sinh xác định được vấn đề/nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết trong bài học hoặc xác định rõ cách thức giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động tiếp theo của bài học.
b) Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể mà học sinh phải thực hiện (xử lí tình huống, câu hỏi, bài tập, thí nghiệm, thực hành…) để xác định vấn đề cần giải quyết/nhiệm vụ học tập cần thực hiện và đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề/cách thức thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Trình bày cụ thể yêu cầu về nội dung và hình thức của sản phẩm hoạt động theo nội dung yêu cầu/nhiệm vụ mà học sinh phải hoàn thành: kết quả xử lí tình huống; đáp án của câu hỏi, bài tập; kết quả thí nghiệm, thực hành; trình bày, mô tả được vấn đề cần giải quyết hoặc nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo và đề xuất giải pháp thực hiện.
d) Tổ chức thực hiện: Trình bày cụ thể các bước tổ chức hoạt động học cho học sinh từ chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua sản phẩm học tập.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1 (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động).
a) Mục tiêu: Nêu mục tiêu giúp học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1.
b) Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể của học sinh làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu cụ thể (đọc/xem/nghe/nói/làm) để chiếm lĩnh/vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề/nhiệm vụ học tập đã đặt ra từ Hoạt động 1.
c) Sản phẩm: Trình bày cụ thể về kiến thức mới/kết quả giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ học tập mà học sinh cần viết ra, trình bày được.
d) Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu vận dụng kiến thức đã học và yêu cầu phát triển các kĩ năng vận dụng kiến thức cho học sinh.
b) Nội dung: Nêu rõ nội dung cụ thể của hệ thống câu hỏi, bài tập, bài thực hành, thí nghiệm giao cho học sinh thực hiện.
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện: Nêu rõ cách thức giao nhiệm vụ cho học sinh; hướng dẫn hỗ trợ học sinh thực hiện; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực của học sinh thông qua nhiệm vụ/yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn (theo từng bài hoặc nhóm bài có nội dung phù hợp).
b) Nội dung: Mô tả rõ yêu cầu học sinh phát hiện/đề xuất các vấn đề/tình huống trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết.
c) Sản phẩm: Nêu rõ yêu cầu về nội dung và hình thức báo cáo phát hiện và giải quyết tình huống/vấn đề trong thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục của giáo viên.
Ghi chú:
1. Mỗi bài dạy có thể được thực hiện trong nhiều tiết học, bảo đảm đủ thời gian dành cho mỗi hoạt động để học sinh thực hiện hiệu quả. Hệ thống câu hỏi, bài tập luyện tập cần bảo đảm yêu cầu tối thiểu về số lượng và đủ về thể loại theo yêu cầu phát triển các kĩ năng. Hoạt động vận dụng được thực hiện đối với những bài hoặc nhóm bài có nội dung phù hợp và chủ yếu được giao cho học sinh thực hiện ở ngoài lớp học.
2. Trong Kế hoạch bài dạy không cần nêu cụ thể lời nói của giáo viên, học sinh mà tập trung mô tả rõ hoạt động cụ thể của giáo viên: giáo viên giao nhiệm vụ/yêu cầu/quan sát/theo dõi/hướng dẫn/nhận xét/gợi ý/kiểm tra/đánh giá; học sinh thực hiện/đọc/nghe/nhìn/viết/trình bày/báo cáo/thí nghiệm/thực hành/.
3. Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện trong quá trình tổ chức các hoạt động học và được thiết kế trong Kế hoạch bài dạy thông qua các hình thức: hỏi – đáp, viết, thực hành, thí nghiệm, thuyết trình, sản phẩm học tập. Đối với mỗi hình thức, khi đánh giá bằng điểm số phải thông báo trước cho học sinh về các tiêu chí đánh giá và định hướng cho học sinh tự học; chú trọng đánh giá bằng nhận xét quá trình và kết quả thực hiện của học sinh theo yêu cầu của câu hỏi, bài tập, bài thực hành, thí nghiệm, thuyết trình, sản phẩm học tập đã được nêu cụ thể trong Kế hoạch bài dạy.
4. Các bước tổ chức thực hiện một hoạt động học
– Giao nhiệm vụ học tập: Trình bày cụ thể nội dung nhiệm vụ được giao cho học sinh (đọc/nghe/nhìn/làm) với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả học sinh đều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện.
– Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện; giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Trình bày cụ thể nhiệm vụ học sinh phải thực hiện (đọc/nghe/nhìn/làm) theo yêu cầu của giáo viên; dự kiến những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải kèm theo biện pháp hỗ trợ; dự kiến các mức độ cần phải hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu.
– Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): Trình bày cụ thể giải pháp sư phạm trong việc lựa chọn các nhóm học sinh báo cáo và cách thức tổ chức cho học sinh báo cáo (có thể chỉ chọn một số nhóm trình bày/báo cáo theo giải pháp sư phạm của giáo viên).
– Kết luận, nhận định: Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu (làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh trên thực tế tổ chức dạy học); làm rõ những nội dung/yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để học sinh ghi nhận, thực hiện; làm rõ các nội dung/vấn đề cần giải quyết/giải thích và nhiệm vụ học tập mà học sinh phải thực hiện tiếp theo./.
3. Mẫu giáo án cụ thể của học sinh lớp 4:
BÀI 1: ĐIỀU KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Điều kì diệu.”
Hiểu nghĩa của các từ ngữ và hình ảnh giàu cảm xúc trong bài.
Nhận xét các ý chính của bài thơ.
Cảm nhận tình cảm, cảm xúc của tác giả.
2. Năng lực:
Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài, trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất:
Tôn trọng nét đẹp riêng của mỗi người, hình thành một tập thể thống nhất.
Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học:
Giáo án, sách học, sách giáo viên Tiếng Việt lớp 4.
Tranh ảnh minh họa bài đọc.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và làm quen với bài học.
b. Cách tiến hành:
Tổ chức trò chơi “Đoán tên bạn bè qua giọng nói.”
Mời nhóm lên thực hiện trò chơi.
Nhận xét, đánh giá và khích lệ học sinh.
Mỗi người sinh ra trong cuộc sống đều mang một vẻ đẹp riêng. Chính những vẻ đẹp riêng ấy đã tạo nên một vẻ đẹp kì diệu của cuộc sống. Bài đọc “Điều kì diệu” sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu nội dung bài thơ.
b. Cách tiến hành:
GV đọc mẫu bài thơ với giọng đọc linh hoạt.
Giải nghĩa một số từ ngữ khó.
Tổ chức luyện đọc cá nhân, theo cặp và đồng thanh.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung, thông điệp của bài thơ.
b. Cách tiến hành:
HS đọc bài thơ và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV nhận xét, đánh giá, khuyến khích suy nghĩ tích cực.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
a. Mục tiêu: Đọc diễn cảm, nắm vững nội dung và học thuộc lòng bài thơ.
b. Cách tiến hành:
GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
Thi đọc diễn cảm, nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
a. Mục tiêu: Rèn kỹ năng trao đổi ý kiến và nêu ý kiến cá nhân.
b. Cách tiến hành:
GV đặt câu hỏi thảo luận.
HS thảo luận và trình bày suy nghĩ của mình.
D. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ, DẶN DÒ
– Củng cố:
+ GV đặt câu hỏi: Điều kì diệu trong bài thơ là gì?
+ GV nhận xét, khen ngợi những học sinh nổi bật.
– Dặn dò:
+ Học thuộc lòng bài thơ.
+ Xem và chuẩn bị bài mới.
HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV.
HS lắng nghe và thực hiện các bước của trò chơi.
HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS tham gia trò chơi, nêu ý kiến và đánh giá.
HS thực hiện luyện đọc cá nhân và theo cặp.
HS thực hiện đọc đồng thanh và nhận xét.
HS đọc bài thơ và thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
HS thực hiện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.