Tiếng Việt là một trong các môn cơ bản và quan trọng nhất ở cấp tiểu học. Bên cạnh việc học toán nhằm rèn luyện tư duy logic cho con thì việc học tiếng việt sẽ giúp các con hình thành và phát triển tư duy giao tiếp. Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu mẫu giáo án minh họa môn Tiếng Việt mô đun 2 Tiểu học mới và chuẩn nhất.
Mục lục bài viết
1. Hướng dẫn soạn giáo án Tiếng Việt Modun2 Tiểu học:
Bước 1: Xác định nội dung bài học
Sau khi hoàn thành bài học, tiết học; học sinh đạt được những yêu cầu về: kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Căn cứ theo nội dung kiến thức mà xác định từng mức độ (nhận biết, thông hiểu, vận dụng) cụ thể của bài học (chủ yếu là chuẩn kiến thức, kĩ năng trong SGK, SGV. ..) .
Bước 2: Xác định phương pháp tư duy .
Định hướng Phương pháp chính được sử dụng trong bài dạy.
Ngoài phương pháp chính thì trong các hoạt động cụ thể của bài học chúng ta cần đưa thêm những phương pháp phụ khác thích hợp với thực tiễn.
Để xác định những phương pháp có thể sử dụng được chúng ta cần phải dựa vào:
Điều kiện cơ sở vật chất: thư viện, phòng máy tính, thiết bị dạy học.
Đặc điểm hình thức bài học, tiết giảng
Trình độ tiếp nhận của học sinh
Bước 3: Chuẩn bị tài liệu dạy – học
Chuẩn bị cho giảng viên: Máy tính, màn hình, máy chiếu, sách, tranh ảnh, tài liệu, dụng cụ học tập, . ..
Chuẩn bị cho học sinh: tài liệu, đọc và nghiên cứu trước tài liệu, . ..
Bước 4: Tiến trình Những hoạt động dạy học
Phân biệt rõ hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh qua các hoạt động một cách chi tiết hơn.
Không nên có quá nhiều hoạt động trong một tiết học và xác định mục tiêu cho mỗi hoạt động.
Định hướng phân chia thời gian cho từng hoạt động cụ thể
Bước 5: Kiểm tra toàn bài: củng cố, phân công nhiệm vụ, đánh giá, nhận xét
Tóm tắt, phân tích những nội dung cơ bản của bài học.
Khác dùng bảng đánh giá cuối bài thay cho nhận xét.
Giao nhiệm hay bài tập cho học sinh ở nhà hoàn thành.
Giới thiệu tài liệu hay những nguồn tham khảo quan trọng khác.
Đánh giá, nhận xét tiết học nhằm có được thông tin phản hồi để kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy.
2. Mẫu giáo án minh họa Tiếng Việt Mô đun 2 Tiểu học:
Trường ………………. Ngày: ……………. | Họ và tên: ………….. |
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài 57: anh ênh inh
Môn: Tiếng Việt Lớp: 1 – Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Thời gian thực hiện: 35p (01 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt của chủ đề/bài học
1) Kiến thức, kĩ năng:
– YC1 về kiến thức: Đòi hỏi người đọc cần phải nhận biết, phân biệt và đọc đúng các vần anh, ênh, inh.
– YC2 về kĩ năng :
+ Đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần anh, ênh, inh.
+ Hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
+ Viết đúng các vần anh, ênh inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần anh, ênh inh.
+ Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học.
2) Phẩm chất, năng lực
– YC3: Phẩm chất:
Yêu nước (YN) : Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống hằng ngày, qua đó yêu quý cuộc sống hơn.
+ Chăm chỉ (CC) : HS hoàn thành tốt các nội dung của bài học.
+ Trung thực (TT) : HS tự giác hoàn thành bài tập của mình, làm bài của bạn và báo cáo kết quả.
– YC 4: Năng lực:
+ Năng lực sáng tạo và tự học (1) : HS phải viết được các chữ anh, ênh, inh và những từ có chứa cần anh, ênh, inh.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác (2) :
+ HS biết quan sát và thảo luận nhóm đôi sẽ nghe thấy những tiếng có vần anh, ênh, inh trong mỗi bức hình
+ Năng lực ngôn ngữ (3) : Biết sử dụng chữ, câu, từ theo yêu cầu bài học.
3) Vận dụng linh hoạt trong xử lý tình huống thực tế.
YC 5: Phát triển kỹ năng giao tiếp, nói trôi chảy trong giao tiếp
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
– Giáo án, SGK, Bài giảng, Powerpoint.
– Các dụng cụ có liên quan.
2. Học sinh:
– SGK, bút, vở ghi, bảng con.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ĐG – YCCĐ về KT, KN – Yccđ về biểu hiện PC, NL |
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG | ||
Mục tiêu: – Tạo cảm xúc; tạo niềm vui, hạnh phúc – Tạo tình huống dẫn nhập vào bài mới Để trình bày vấn đề cần biết. Nội dung: Tổ chức cho học sinh hát bài “Lý cây xanh”. Phương pháp: Phương pháp hoạt động tập thể Tổ chức biểu diễn: – GV tổ chức cho cả lớp hát bài: “lý cây xanh” – Cho HS nhận xét cấu tạo từ “xanh” để dẫn bài mới. – Nhận xét, phê bình | -HS hát theo yêu cầu.
| – HS vui vẻ, tinh thần thoải mái tham gia bài học được tốt nhất |
HOẠT ĐỘNG 2. NHẬN BIẾT | ||
. Mục tiêu: – Hoàn thành YC1 Nội dung: – Học sinh quan sát tranh và nhận diện các vần mới: anh, ênh, inh. – Phương pháp: + Trực quan, giải thích, đối đáp, v.v. Tổ chức sinh hoạt: – GV yêu cầu HS xem bức tranh rồi nói: Tranh miêu tả cảnh như thế nào? – GV giới thiệu câu mới: “Con sông này chảy qua cánh đồng”. – Cho HS dùng tiếng chứa vần màu đỏ để rút ra những vần của hôm nay – GV rút ra vần mới: anh, ênh, inh | – HS trả lời: Tranh vẽ con kênh, cánh đồng. – HS đọc câu ứng dụng – HS trả lời: kênh, xinh, cánh chứa vần màu đỏ. – HS theo dõi. | – HS nhận biết các số và viết được các số theo yêu cầu. – HS thực hiện được YCCĐ1 |
HOẠT ĐỘNG 3. ĐỌC | ||
Nội dung: – Học sinh đánh vần các vần mới: anh, em, inh. Đọc nhanh các chữ khác. – Quan sát sách để đọc và tìm thấy những từ chứa vần mới. – Phương pháp: + Trực quan, giải thích, tranh luận và sáng tạo Tổ chức dạy học: a) Đọc vần: + GV đánh vần mẫu các vần anh, chị, inh. + GV yêu cầu số (4 5) HS nối nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần đồng thanh 3 vần. + GV yêu cầu hs đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. – Đọc trơn từng vần + GV yêu cầu số (4 – 5) HS nối nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn được 3 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. – Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS chọn chữ cái trong bộ thẻ này để ghép với vần anh. + GV yêu cầu HS bỏ chữ a, ghép ê vào để tạo nên anh. + GV yêu cầu HS bỏ chữ ê, ghép i vào để tạo nên inh. – GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh anh, ênh, hi một vài lần. b. Đọc tiếng – Đọc tiếng việt + GV gìới dạy mô hình tiếng việt. GV khuyến khích HS sử dụng mô hình các tiếng đã học để nhận diện mô hình rồi đọc thành tiếng cánh. + GV yêu cầu một số HS đọc tiếng cánh. Lớp đánh vần âm tiếng cánh. Sau đó đọc trơn. + Đọc trơn tiếng. – GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng liên tiếp nhau, hai lượt. Tiếp tục đọc trơn các tiếng mới – Ghép phụ âm tạo tiếng + HS tự tạo ra tiếng có chứa vần anh, ênh, em + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng và 1 2 HS trình bày lại cách ghép. + GV yêu cầu lớp đọc trắng đồng thanh những tiếng mới ghép xong. c. Đọc từ ngữ – GV tiếp tục đưa tranh minh hoạ đối với các từ ngữ: trái chanh, bờ kênh, kính râm – GV yêu cầu HS nhận diện tiếng chứa vần oc trong quả chanh, giải thích và đánh vần tiếng chanh, đọc lại từ ngữ trái chanh. GV thực hiện những thao tác tương tự với bờ kênh và kính râm – GV yêu cầu HS đọc và nói theo, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 – 3 HS đọc lại từng từ ngữ. Lớp đọc lại một vài lần. | Mục tiêu:
– Hoàn thành YC2, YC3
– HS đánh vần các vần: anh, ênh inh. – Cả lớp thực hiện – HS đọc nhanh theo vần: anh, ênh inh – HS đọc nhanh theo yêu cầu – HS ghép chữ. – HS tiếp tục gỡ chữ a để lấy chữ ê ghép vào vần ênh, cũng giống với vần inh. – Cả lớp đọc đồng thanh – HS thực hiện theo yêu cầu. – HS thực hiện theo yêu cầu, đọc cá nhân, tập thể. – HS thực hiện theo yêu cầu, đọc cá nhân, tập thể. – HS sử dụng bảng chấm để ghép các tiếng có vần anh và ênh inh. – HS thực hiện theo yêu cầu. – HS quan sát tranh và chọn tiếng có vần đang học: Quả chanh (anh) , bờ kênh (ênh) , sông (inh) – HS đọc các tiếng theo yêu cầu | – HS thực hiện được YCCĐ2 – Hoàn thành YC3 |
HOẠT ĐỘNG 4. VIẾT | ||
Mục tiêu: – Hoàn thành YC2 và YC4 Nội dung: – Học sinh tập viết các vần mới: anh, ênh, inh. – Tập viết các tiếng có chứa vần anh, ênh, inh. – Phương pháp: + Trực quan, làm mẫu, giảng giải. Tổ chức hoạt động: – GV đưa mẫu có chữ viết các vần anh, ênh, inh. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu định nghĩa và cách viết các vần anh, ênh, inh. – GV yêu cầu HS viết vào bảng con cá từ có chứa : anh, ênh, inh , chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). – HS nhận xét bài làm của bạn. – GV nhận xét, đánh gìá và sửa chữa chữ viết cho HS. | – HS quan sát viết mẫu. – HS viết vần vào bảng con – Nhận xét chéo bài. – Lắng nghe, rút kinh nghiệm | – HS ĐG lẫn nhau – GV QS mức độ đạt được của YCCĐ2 – HS đạt YC4. |
HOẠT ĐỘNG 5. VẬN DỤNG SÁNG TẠO | ||
Mục tiêu: – Hoàn thành yêu cầu 5 Nội dung: – Học sinh tập đọc các từ trên các phương tiện có sẵn trong cuộc sống hằng ngày có chứa các vận đang học: anh, ênh, inh – Phương pháp: + Trực quan, có tính sáng tạo Tổ chức hoạt động: – GV đưa ra ví dụ một vài mẫu như:kẹo, bim bim. bút…các vật mẫu có viết chữ trên bao bì có liên qua đến các đang học để học sinh vận dụng đọc. VD: bánh kem, kẹo ngọt… | – HS đọc to các từ ứng dụng ở trên vật mẫu | – GV quan sát mức độ đạt được của YCCĐ5 – Học sinh đạt YC5. |
Hoạt động kiểm tra đánh giá (có thể có, có thể không)
Hoạt động nhận xét, đánh giá, động viên, khích lệ, dặn dò HS
GV tổng kết bài tập.
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh tiến bộ.
- Dặn dò nhiệm vụ về nhà
3. Một số lưu ý khi soạn giáo án Tiếng Việt Modun 2:
Việc soạn giáo án không phải là điều đơn giản và khá là khó khăn với những giáo viên đang phụ trách các trường có trình độ khác nhau, hoặc một giáo viên dạy nhiều môn học. Với những giáo viên mới, giáo viên mầm non không có kinh nghiệm giảng dạy, dưới đây là một vài lưu ý khi soạn giáo án mời các bạn cùng xem
Những lời khuyên dưới đây sẽ giúp ích các giáo viên trẻ khi thực hành soạn giáo án:
– Lồng ghép những nội dung có trong giáo án và tìm cách để các em chuẩn bị cho bài học.
– Có thể dễ dàng gọi điện với các em rụt rè.
– Xem trước kết quả học của lớp và lên kế hoạch cho tuần tiếp theo.
– Giảng dạy có mục tiêu, dễ nhớ
– Xem lại bài dạy sau mỗi buổi học nhằm rút kinh nghiệm và xem mình có sai sót gì không.
Xây dựng cấu trúc bài dạy theo chuẩn quy định của Bộ Giáo dục.
4. Căn cứ khi viết giáo án Tiếng Việt
Phân phối khung chương trình, chuẩn kiến thức kĩ năng, sách giáo viên và tài liệu hướng dẫn.
Điều kiện cơ sở vật chất: trường lớp, phòng chức năng và thiết bị dạy học.
Đặc điểm nội dung bài học, tiết học
Trình độ tiếp nhận của học sinh khi tham gia tiết học
5. Các bước quan trọng khi viết giáo án Tiếng Việt
Xác định mục tiêu: tri thức, kĩ năng và thái độ (bám theo chuẩn của Bộ GD, có trọng tâm, tránh đi chệch hướng, không sa vào quá tải nội dung)
Xác định mục tiêu chính (tuỳ theo các tình huống, điều kiện cụ thể của địa phương, tuỳ theo năng lực của giáo viên và tuỳ từng nội dung của tiết học)
Trình bày từng hoạt động chi tiết (mỗi hoạt động được xác định căn cứ trên mục tiêu của bài học, hoàn thành các hoạt động là đã đạt đến mục tiêu)