Theo chương trình giáo dục phổ thông mới thì kiểu môn học và tổng số tiết học của học sinh theo từng cấp là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về Tổng số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông. Mời các bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Chương trình học giáo dục phổ thông là gì?
Chương trình giáo dục phổ thông (CT GDPT) bao gồm tất cả các phương hướng và kế hoạch liên quan đến giáo dục phổ thông. CT GDPT mô tả rõ mục tiêu của giáo dục phổ thông, quy định yêu cầu về phẩm chất và năng lực mà học sinh cần đạt được, cũng như phạm vi và cấu trúc của nội dung giáo dục. Nó cũng bao gồm các phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cũng như cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với từng môn học, chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm sáng tạo (gọi chung là môn học) ở từng lớp và từng cấp học trong GDPT.
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể là kế hoạch khái quát của toàn bộ CT GDPT, trong đó quy định các vấn đề chung của giáo dục phổ thông. Nó bao gồm quan điểm xây dựng CT, mục tiêu của CT GDPT và mục tiêu CTGD của từng cấp học. Nó cũng đề ra yêu cầu về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung mà học sinh cần đạt được ở cuối mỗi cấp học, cũng như các lĩnh vực giáo dục và hệ thống các môn học, thời lượng của từng môn học và định hướng nội dung giáo dục bắt buộc ở từng lĩnh vực giáo dục và phân chia vào các môn học ở từng cấp học đối với tất cả học sinh trên phạm vi toàn quốc. Nó cũng định hướng về phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục và cách thức đánh giá chất lượng giáo dục của từng môn học. Cuối cùng, nó đề ra các điều kiện tối thiểu mà nhà trường cần có để thực hiện được CT.
Chương trình môn học là kế hoạch cụ thể và phương hướng của một môn học trong CT GDPT, bao gồm các yếu tố sau: định vị và vai trò của môn học trong mục tiêu CT GDPT; mục tiêu và yêu cầu cần đạt của môn học liên quan đến kiến thức, kỹ năng, thái độ và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh ở mỗi lớp hoặc cấp học; nội dung giáo dục cốt lõi (bắt buộc) ở từng cấp học đối với tất cả học sinh trên phạm vi toàn quốc; kế hoạch giảng dạy môn học ở mỗi lớp và mỗi cấp học; định hướng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, cách thức đánh giá kết quả học tập của học sinh trong môn học.
2. Chương trình giáo dục phổ thông bao gồm những cấp học và môn học nào?
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể được phân thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).
Hệ thống môn học và hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông bao gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, cùng với các môn học tự chọn.
+ Môn học bắt buộc là môn học mà tất cả học sinh đều phải học.
+ Môn học bắt buộc có phân hóa là môn học mà nội dung được thiết kế thành các chủ đề hoặc học phần (mô-đun), trong đó một số chủ đề hoặc học phần là bắt buộc đối với tất cả học sinh, và một số chủ đề hoặc học phần được tự chọn tùy theo nguyện vọng và điều kiện đáp ứng của cơ sở giáo dục.
+ Môn học tự chọn là môn học không bắt buộc, được học sinh tự nguyện lựa chọn, phù hợp với nguyện vọng, sở trường và định hướng nghề nghiệp của học sinh.
Môn học tự chọn bắt buộc là môn học mà học sinh phải lựa chọn trong số các môn học định hướng nghề nghiệp ở lớp 11, lớp 12, theo quy định của chương trình giáo dục phổ thông.
3. Tổng số tiết học cấp Tiểu học chương trình mới:
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | ||||
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |
Môn học bắt buộc (10) | |||||
Tiếng Việt | 420 | 350 | 245 | 245 | 245 |
Toán | 105 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Ngoại ngữ 1 | 140 | 140 | 140 | ||
Đạo đức | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
Tự nhiên và Xã hội | 70 | 70 | 70 | ||
Lịch sử và Địa lí | 70 | 70 | |||
Khoa học | 70 | 70 | |||
Tin học và Công nghệ | 70 | 70 | 70 | ||
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | |||||
Hoạt động trải nghiệm | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Môn học tự chọn | |||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Ngoại ngữ 1 | 70 | 70 | |||
Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 875 | 875 | 980 | 1050 | 1050 |
Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 25 | 25 | 28 | 30 | 30 |
Chương trình giáo dục tiểu học bao gồm các môn học sau:
a) Các môn học bắt buộc: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục lối sống, Cuộc sống quanh ta, Tìm hiểu xã hội, Tìm hiểu tự nhiên, Tìm hiểu công nghệ.
b) Các môn học bắt buộc có phân hóa: Thế giới công nghệ, Tìm hiểu tin học, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c) Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số.
Ngoài ra, học sinh còn tham gia hoạt động Tự học có hướng dẫn, tự học trên lớp với sự hướng dẫn của giáo viên.
Thời lượng mỗi tiết học thay đổi tùy vào lớp học, từ 30-40 phút, và giữa các tiết học có thời gian nghỉ.
Trường học dạy 2 buổi/ngày không được bố trí quá 7 tiết học/ngày, và có tổng số tiết học 31 tiết/tuần đối với lớp 1, 2 và 3; 32 tiết/tuần đối với lớp 4 và 5.
Các trường chưa đủ điều kiện dạy 2 buổi/ngày sẽ tập trung đầu tư để bắt đầu dạy 2 buổi/ngày cho lớp 1 từ năm học 2018-2019 và đến năm học 2022-2023, tất cả các lớp tiểu học đều sẽ được dạy 2 buổi/ngày.
Các địa phương chưa thực hiện dạy 2 buổi/ngày sẽ không có thời gian tự học có hướng dẫn trên lớp và nội dung giáo dục địa phương.
4. Tổng số tiết học cấp THCS chương trình mới:
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |
Môn học bắt buộc (10) | ||||
Ngữ văn | 140 | 140 | 140 | 140 |
Toán | 140 | 140 | 140 | 140 |
Ngoại ngữ 1 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Giáo dục công dân | 35 | 35 | 35 | 35 |
Lịch sử và Địa lí | 105 | 105 | 105 | 105 |
Khoa học tự nhiên | 140 | 140 | 140 | 140 |
Công nghệ | 35 | 35 | 52 | 52 |
Tin học | 35 | 35 | 35 | 35 |
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc (1) | ||||
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 | 105 | 105 | 105 |
Nội dung GD bắt buộc của địa phương | 35 | 35 | 35 | 35 |
Môn học tự chọn | ||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | 105 | 105 | 105 |
Ngoại ngữ 2 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 1015 | 1015 | 1032 | 1032 |
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 29 | 29 | 29,5 | 29,5 |
Chương trình giáo dục trung học cơ sở (THCS) bao gồm:
a) Các môn học bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lý.
b) Các môn học bắt buộc có phân hóa: Tin học, Công nghệ và Hướng nghiệp, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c) Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. Thời lượng: Học 1 buổi/ngày, không quá 5 tiết học.
Mỗi tiết học kéo dài 45 phút và có thời gian nghỉ giữa các tiết học.
Bộ Giáo dục và Đào tạo khuyến khích các trường THCS đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn.
5. Tổng số tiết học cấp THPT chương trình mới:
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học/lớp | |
Môn học bắt buộc | Ngữ văn | 105 |
Toán | 105 | |
Ngoại ngữ 1 | 105 | |
Giáo dục thể chất | 70 | |
Giáo dục quốc phòng và an ninh | 35 | |
Môn học lựa chọn | ||
Nhóm môn khoa học xã hội | Lịch sử | 70 |
Địa lí | 70 | |
Giáo dục kinh tế và pháp luật | 70 | |
Nhóm môn khoa học tự nhiên | Vật lí | 70 |
Hoá học | 70 | |
Sinh học | 70 | |
Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật | Công nghệ | 70 |
Tin học | 70 | |
Âm nhạc | 70 | |
Mĩ thuật | 70 | |
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) | 105 | |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | |
Môn học tự chọn | ||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | |
Ngoại ngữ 2 | 105 | |
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 1015 | |
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 29 |
Các môn học ở trung học phổ thông không được phân thành hai giai đoạn dự hướng và định hướng nghề nghiệp như trong dự thảo công bố vào tháng 4. Thay vào đó, chương trình học được liên tục từ lớp 10 đến lớp 12 và bao gồm các môn học bắt buộc như Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Hoạt động trải nghiệm, Nội dung giáo dục địa phương.
Môn Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần và Hoạt động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề. Học sinh được lựa chọn học phần hoặc chủ đề phù hợp với nguyện vọng và khả năng của mình cũng như tổ chức của nhà trường.
Chương trình đào tạo trung học phổ thông sẽ cho phép học sinh lựa chọn môn học định hướng nghề nghiệp từ lớp 10. Các môn học được chia thành ba nhóm, học sinh phải chọn ít nhất một môn học từ mỗi nhóm, và tổng cộng chọn 5 môn học.
– Nhóm môn Khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật.
– Nhóm môn Khoa học tự nhiên: Vật lý, Hóa học, Sinh học.
– Nhóm môn Công nghệ và Nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật. Mỗi môn học như Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập, hình thành thành các cụm chuyên đề giúp học sinh tăng cường kiến thức và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, đồng thời đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.