Bài kiểm tra cuối khóa Mô đun 02 GVPT - Tiểu học Môn Hoạt động trải nghiệm đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đáp án để thầy cô tham khảo và hoàn thiện bài kiểm tra cuối khóa. Mời thầy cô cùng tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
“Kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi” là thành phần của năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực giao tiếp và hợp tác
B. Năng lực thích ứng với cuộc sống
C. Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động
D. Năng lực định hướng nghề nghiệp
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất
“Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hoá giải các mâu thuẫn” là thành phần của năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực tự chủ và tự học
B. Năng lực giao tiếp và hợp tác
C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
D. Năng lực định hướng nghề nghiệp
Đáp án: B. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Hoạt động trải nghiệm trong CTGDPT 2018 bao gồm những loại hình nào?
A. Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
B. Hoạt động trải nghiệm thường xuyên, Hoạt động trải nghiệm định kì, Hoạt động câu lạc bộ
C. Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề, Hoạt động câu lạc bộ
D. Hoạt động trải nghiệm thường xuyên, Hoạt động trải nghiệm định kì, Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề.
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Năng lực định hướng nghề nghiệp bao gồm các thành phần:
A. Kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi
B. Hiểu biết về nghề nghiệp và kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi
C. Hiểu biết về nghề nghiệp; hiểu biết và rèn luyện PC, NL liên quan đến nghề nghiệp và kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi
D. Hiểu biết về nghề nghiệp và hiểu biết và rèn luyện PC, NL liên quan đến nghề nghiệp
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Hoạt động trải nghiệm hướng đến hình thành phẩm chất và năng lực nào cho học sinh tiểu học?
A. Các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
B. Các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
C. Các năng lực đặc thù: năng lực thích ứng với cuộc sống; năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; năng lực định hướng nghề nghiệp
D. Tất cả các ý trên
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Khi xác định chủ đề của hoạt động cần đảm bảo các yêu cầu:
A. Rõ ràng, chính xác, ngắn gọn
B. Phản ánh được mục tiêu chủ đề và nội dung của hoạt động
C. Tạo được ấn tượng ban đầu của học sinh
D. Tất cả các ý trên
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
“Kĩ năng lập kế hoạch” là thành phần của năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
B. Năng lực thích ứng với cuộc sống
C. Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động
D. Năng lực định hướng nghề nghiệp
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Các loại hoạt động trong chủ đề trải nghiệm bao gồm
A. Các hoạt động liên quan đến huy động kinh nghiệm đã có của HS liên quan đến chủ đề
B. Các hoạt động rèn luyện các kĩ năng thành phần để góp phần tạo nên mục tiêu về năng lực của chủ đề
C. Các hoạt động vận dụng vào thực tiễn cuộc sống có liên quan đến chủ đề hoạt động
D. Tất cả các ý trên
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
“Tư duy độc lập” là thành phần của năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực giao tiếp và hợp tác
B. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
C. Năng lực tự chủ và tự học
D. Năng lực định hướng nghề nghiệp
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
“Hiểu biết về bản thân về môi trường sống” là thành phần của năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực thích ứng với cuộc sống
B. Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động
C. Năng lực định hướng nghề nghiệp
D. Năng lực tự chủ và tự học
Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất
Khi thiết kế chi tiết một hoạt động trong chủ đề trải nghiệm, cần thực hiện các bước như sau:
A. Đặt tên cho hoạt động, xác định mục tiêu hoạt động, xác định cách tổ chức hoạt động
B. Xác định mục tiêu hoạt động, xác định cách tổ chức hoạt động, chuẩn bị các điều kiện để tổ chức hoạt độn
C. Đặt tên cho hoạt động, xác định mục tiêu hoạt động, xác định cách tổ chức hoạt động, chuẩn bị các điều kiện để tổ chức hoạt động
D. Đặt tên cho hoạt động, xác định cách tổ chức hoạt động, chuẩn bị các điều kiện để tổ chức hoạt động
Câu 12: Chọn đáp án đúng nhất
Loại hình hoạt động nào là điểm nhấn đặc biệt quan trọng của CT HĐTN (2018), khác với các loại hình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong CTGD hiện hành?
A. Sinh hoạt dưới cờ
B. Sinh hoạt lớp
C. Hoạt động trải nghiệm theo chủ đ
D. Hoạt động câu lạc bộ
Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất
“Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hoá giải các mâu thuẫn” là thành phần của năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực tự chủ và tự học
B. Năng lực giao tiếp và hợp tác
C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
D. Năng lực định hướng nghề nghiệp
Câu 14: Chọn đáp án đúng nhất
Khi thiết kế HĐTN theo chủ đề cần đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
A. Đảm bảo khung logic của các hoạt động trong một chủ đề HĐTN cho học sinh tiểu học và đảm bảo môi trường để HS sáng tạo
B. Đảm bảo sự trải nghiệm của học sinh và đảm bảo môi trường để học sinh sáng tạo
C. Đảm bảo sự trải nghiệm của học sinh
D. Cả A và C
Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất
Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động bao gồm các thành phần:
A. Kĩ năng lập kế hoạch và kĩ năng đánh giá hoạt động
B. Kĩ năng lập kế hoạch, kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động
C. Kĩ năng lập kế hoạch, kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động; kĩ năng đánh giá hoạt động
D. Kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động; kĩ năng đánh giá hoạt động
Câu 16: Chọn đáp án đúng nhất
Hoạt động trải nghiệm ở tiểu học gồm các mạch nội dung:
A. Hoạt động hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến xã hội
B. Hoạt động hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến tự nhiên
C. Hoạt động hướng đến tự nhiên, hoạt động hướng nghiệp
D. Cả A và C
2. Phần tự luận:
Câu 1: Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
a) kết nối, giải quyết vấn đề (b) làm việc nhóm, giao lưu (c) kiến tạo, tri thức, kĩ năng d) mở rộng, tình huống/hoàn cảnh
1. Học sinh ……, khái quát được ………., làm quen với ………………..có phạm vi rộng hơn những gì các em đã biết, đã làm.
2. Học sinh được tăng cường tham gia các hoạt động…………..; …………; giao tiếp giữa HS với HS, HS với GV và các đối tượng khác.
3. Khi làm việc theo nhóm, các em giúp nhau cùng hiểu vấn đề bằng cách ………… các ý tưởng, ………… đặt ra, kết nối các giả thuyết và kết quả trải nghiệm, quan sát được, từ đó kiến tạo tri thức của bản thân.
4. HS được …………….. vốn tri thức mà mình đã học, kết nối với những ……………… tương tự trong thực tiễn.
Câu 2: Nối tên các bước thiết kế một hoạt động trong chủ đề trải nghiệm ở cột A với yêu cầu cụ thể của từng bước ở cột B
Đặt tên cho hoạt động. | (a) Căn cứ vào từng chủ đề, các mục tiêu đã xác định, các điều kiện hoàn cảnh cụ thể của lớp, của nhà trường và khả năng của học sinh để xác định các nội dung phù hợp cho các hoạt động. Cần liệt kê đầy đủ các nội dung hoạt động phải thực hiện, từ đó lựa chọn hình thức hoạt động tương ứng |
Xác định mục tiêu hoạt động | (b) Giáo viên dự kiến những phương tiện, điều kiện cần thiết để hoạt động có thể được thực hiện một cách có hiệu quả (tài liệu, phương tiện, …); dự kiến địa điểm, thời gian tổ chức hoạt động, phân công nhiệm vụ cho học sinh. Học sinh chủ động phân công những công việc cụ thể cho từng cá nhân, tổ và nhóm; trao đổi, bàn bạc để xây dựng kế hoạch triển khai công tác chuẩn bị. |
Xác định cách tổ chức hoạt động | (c) Tên hoạt động cần nói lên được mục tiêu, nội dung, hình thức của hoạt động; phải bám sát chủ đề và phục vụ tốt cho việc thực hiện các mục tiêu giáo dục của một chủ đề |
Chuẩn bị cho hoạt động | (d) Các mục tiêu hoạt động cần phải được xác định rõ ràng, cụ thể và phù hợp; phản ánh được các mức độ cao thấp của yêu cầu cần đạt về tri thức, kĩ năng, thái độ và định hướng giá trị |
Câu 3: Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Nối HĐTN theo quy mô trường, khối, lớp ở cột A với các loại hình, các phương pháp, hình thức tổ chức cụ thể thường được lựa chọn ở cột B sao cho phù hợp:
HĐTN theo quy mô trường.
| (a) Sinh hoạt lớp, HĐTN theo chủ đề thường xuyên với các hình thức như diễn đàn, trò chơi, đố vui, …. |
HĐTN theo quy mô khối. | (b) Sinh hoạt dưới cờ đầu tuần, tham quan dã ngoại, các hoạt động giao lưu, diễn đàn, sinh hoạt chuyên đề, cắm trại, các cuộc thi, hội thi, tổ chức ngày hội,… |
HĐTN theo quy mô lớp. | (c) Tham quan dã ngoại, giao lưu, diễn đàn, các cuộc thi, hội thi, văn nghệ, hoạt động theo các chủ đề GD với các hình thức như vẽ tranh, trò chơi, đố vui, hùng biện, thi tìm hiểu,… |
Câu 4: Nối cột A với cột B để nêu được các loại hình hoạt động trải nghiệm
1. Sinh hoạt dưới cờ:
| (a) Là loại hình trải nghiệm được thực hiện ngoài giờ học các môn học, đây là hình thức tự chọn không bắt buộc. Loại hình này thường gồm các hoạt động theo nhu cầu, sở thích, năng khiếu và hoạt động mang tính định hướng nghề nghiệp. Khi tham gia hoạt động, học sinh có cơ hội để chia sẻ những kiến thức, hiểu biết của mình về các lĩnh vực mà các em quan tâm, được phát triển các năng khiếu đặc biệt. |
2. hoạt động trải nghiệm theo chủ đề:
| (b) Đây là điểm nhấn đặc biệt quan trọng của CT HĐTN (2018). Loại hình trải nghiệm này bao gồm hai dạng hoạt động: HĐTN thường xuyên và HĐTN định kì. Trong đó, HĐTN thường xuyên được thực hiện đều đặn từng tuần, được xếp tiết trong thời khoá biểu và được từng HS thực hiện ở trường và cả ở nhà với các nhiệm vụ được giao như nhau nhằm tạo cơ hội cho các em hình thành và phát triển các PC và NL; khuyến khích sự tham gia của tất cả HS ở tất cả các khâu của quá trình hoạt động. HĐTN định kì được thực hiện theo một khoảng thời gian nhất định, ví như 1 hoạt động/học kì hoặc 2 hoạt động/học kì, … và thường được tổ chức theo quy mô khối, trường |
3. sinh hoạt lớp:
| (c) Là loại hình trải nghiệm được tổ chức theo quy mô lớp học. Loại hình này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá cũng như triển khai các công việc, hoạt động của lớp, của trường diễn ra trong tuần, tháng, học kì, hay sau mỗi chủ đề, phong trào … Nội dung của tiết hoạt động theo loại hình này rất phong phú, đa dạng nhưng thường được xây dựng thống nhất với nội dung HĐTN theo chủ đề. |
4. hoạt động câu lạc bộ: | (d). Là loại hình trải nghiệm thường được tổ chức theo quy mô toàn trường … Nội dung hoạt động của tiết này gắn liền với nội dung hoạt động của chủ điểm giáo dục và thường có tác dụng gợi ý, định hướng cho các hoạt động của tuần, của tháng hoặc của một giai đoạn nào đó trong năm học. Do đó, bên cạnh các hoạt động mang tính nghi lễ, hành chính tiết hoạt động này còn dành để tổ chức các hoạt động kết nối các HS trong toàn trường theo các nội dung của chủ điểm giáo dục. |
Câu 5: Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Nối cột A với cột B để nêu được các nhóm phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề:
1. Khám phá | (a) Là phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh mang lại những giá trị xã hội bằng những đóng góp và cống hiến thực tế của mình thông qua các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền và các phương pháp và hình thức tương tự khác. |
2. Thể nghiệm, tương tác
| (b). Là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm thực tế cuộc sống và công việc, giúp học sinh khám phá những điều mới lạ, tìm hiểu, phát hiện vấn đề từ môi trường xung quanh, bồi dưỡng những cảm xúc tích cực và tình yêu quê hương, đất nước. Nhóm phương pháp và hình thức tổ chức này bao gồm các hoạt động thực địa, tham quan, cắm trại, trải nghiệm tại hiện trường và các phương pháp và hình thức tương tự khác |
3. Cống hiến
| (c). Là phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh mang lại những giá trị xã hội bằng những đóng góp và cống hiến thực tế của mình thông qua các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền và các phương pháp và hình thức tương tự khác |
4. Nghiên cứu
| (d). Là phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh giao lưu, tác nghiệp và thể nghiệm ý tưởng như diễn đàn, đóng kịch, hội thảo, hội thi, trò chơi, giao lưu và các phương pháp và hình thức tương tự khác |
Câu 6: Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Nối cột A với cột B để được đáp án đúng
(a) chăm chỉ, trung thực
(b) thiết kế và tổ chức hoạt động
(c) giải quyết vấn đề và sáng tạo; hợp tác
1. Các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, ……, …….., trách nhiệm
2. Các năng lực chung: tự chủ và tự học; ………và …………; giao tiếp và……..
3. Các năng lực đặc thù: năng lực thích ứng với cuộc sống; năng lực………….và năng lực định hướng nghề nghiệp.
Câu 7: Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Nối cột A với cột B cho phù hợp để làm rõ nội dung của giai đoạn Thực hành – Vận dụng
(a) kiến thức, kĩ năng, thực tế; (b) chủ đề giáo dục, thực hành, gia đình, cộng đồng; (c) tự điều chỉnh, kinh nghiệm, vận dụng, giải quyết vấn đề
1. HS sử dụng được ………, ……….. đã học vào ……………. (môi trường giả định và môi trường thực).
2. HS ……………. cách thức hoạt động và tích luỹ thêm ……………… cho bản thân từ đó tự tin, chủ động ………………. những điều đã học vào ……………… tương tự của thực tiễn cuộc sống.
3. Ở giai đoạn này, GV thường giao cho HS các nhiệm vụ cụ thể gắn liền với …………….. để HS ……………. ngay trên lớp và vận dụng vào các tình huống, hoàn cảnh ở …….. và ……………..
Câu 8: Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp
1. Tự đánh giá. | (a) Học sinh tự xem xét lại về những hoạt động mình tham gia (kết quả và thái độ của bản thân khi tham gia hoạt động). |
2. Đánh giá đồng đẳng. | (b) Hoạt động đánh giá giữa các học sinh nhằm cung cấp thông tin phản hồi để cùng học hỏi và hỗ trợ lẫn nhau. |
3. Đánh giá của giáo viên.
| (c) Là nhiệm vụ thu thập, xử lí thông tin về quá trình tham gia hoạt động và thực hiện nhiệm vụ của học sinh (qua quan sát học sinh tham gia hoạt động, qua các sản phẩm, qua việc trình bày, dự án nghiên cứu…). Việc nhận xét cần bao quát cả về thái độ, hành vi ứng xử của học sinh khi tham gia hoạt động |
4. Đánh giá của phụ huynh học sinh và các lực lượng giáo dục | (d) Đây làm một kênh thông tin phản hồi để giáo viên tham khảo khi tiến hành đánh giá. Do hoạt động này diễn ra ở mọi nơi, mọi chỗ, nên kênh đánh giá này là cần thiết và hiệu quả |
3. Đáp án:
3.1. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Đáp án: B. Năng lực thích ứng với cuộc sống
Câu 2: Đáp án: B. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Câu 3: Đáp án C. Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề, Hoạt động câu lạc bộ
Câu 4: Đáp án D. Hiểu biết về nghề nghiệp và hiểu biết và rèn luyện PC, NL liên quan đến nghề nghiệp
Câu 5: Đáp án D. Tất cả các ý trên
Câu 6: Đáp án D. Tất cả các ý trên
Câi 7: Đáp án C. Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động
Câu 8: Đáp án D. Tất cả các ý trên
Câu 9: Đáp án C. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Câu 10: Đáp án A. Năng lực thích ứng với cuộc sống
Câu 11: Đáp án C. Đặt tên cho hoạt động, xác định mục tiêu hoạt động, xác định cách tổ chức hoạt động, chuẩn bị các điều kiện để tổ chức hoạt động
Câu 12: Đáp án C. Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
Câu 13: Đáp án B. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Câu 14: Đáp án D. Cả A và C
Câu 15: Đáp án C. Kĩ năng lập kế hoạch, kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động; kĩ năng đánh giá hoạt động
Câu 16: Đáp án D.
3.2. Phần tự luận:
Câu 1:
1. (c) kiến tạo, tri thức, kĩ năng
2. (b) làm việc nhóm, giao lưu
3. a) kết nối, giải quyết vấn đề
4. (d) mở rộng, tình huống/hoàn cảnh
Câu 2:
1- c
1 – d
3 – a
4 – b
Câu 3:
1 – b
2 – c
3 – a
Câu 4:
1 – d
2 – b
3 – c
4 – a
Câu 5:
1 – b
2 – d
3 – c
4 – a
Câu 6:
1. (a) chăm chỉ, trung thực
2. (c) giải quyết vấn đề và sáng tạo; hợp tác
3. (b) thiết kế và tổ chức hoạt động
Câu 7:
1 – a
2 – c
3 – b
Câu 8:
1 – a
2 – b
3 – c
4 – d