Bài viết dưới đây cung cấp những Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi hay nhất sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho quý bạn đọc có thêm ý tưởng, tự vựng, mẫu câu hay cho bài viết của mình và nâng cao kỹ năng viết tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé:
Mục lục bài viết
- 1 1. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi ngắn gọn nhất:
- 2 2. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi hay nhất:
- 3 3. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi đơn giản nhất:
- 4 4. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi đặc sắc nhất:
- 5 5. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi ấn tượng nhất:
- 6 6. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi ngắn nhất:
1. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi ngắn gọn nhất:
Tiếng Anh
When I have free time, I often go out with friends. I am an extrovert so I like to meet and have relaxing moments with friends on weekends. We often sit at cafes to chat about daily life, or sometimes we go buy food and cook it at home. Those times help me reduce the pressure from work all week. A week for me is very long, but thinking about having free, fun time to do what I like on Saturday and Sunday gives me more strength and energy to complete it.
Tiếng Việt
Khi rảnh rỗi, tôi thường đi chơi với bạn bè. Tôi là người hướng ngoại nên tôi thích gặp gỡ và có những giây phút thư giãn cùng bạn bè vào cuối tuần. Chúng tôi thường ngồi ở quán cà phê để trò chuyện về cuộc sống hàng ngày, hoặc đôi khi chúng tôi đi mua đồ ăn rồi nấu tại nhà. Những khoảng thời gian đó giúp tôi giảm bớt áp lực từ công việc cả tuần. Một tuần đối với tôi thật dài nhưng nghĩ đến việc có thời gian rảnh rỗi, vui vẻ để làm những gì mình thích vào thứ bảy và chủ nhật giúp tôi có thêm sức mạnh và năng lượng để hoàn thành nó.
2. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi hay nhất:
Tiếng Anh
I’m a girl so most of my free time I will do things that many other girls do. I love inviting friends to go shopping and eat delicious Hanoi food. Because my friends and I have traveled to many places, we have memorized most of Hanoi’s streets. When I can’t go out, I will open the computer and learn about home care. I watch videos showing how to have beautiful skin. I’m really fascinated by them. I can watch it all day without getting bored. Occasionally I’ll watch makeup videos. Looking at makeup tutorials I find it very interesting. I think they are very talented. I also tried doing makeup on myself. Even though my level is not very good, I believe I will improve in the future.
Tiếng Việt
Tôi là con gái nên phần lớn thời gian rảnh tôi sẽ làm những việc mà nhiều cô gái khác cũng làm. Tôi thích mời bạn bè đi mua sắm và ăn những món ăn ngon của Hà Nội. Vì tôi và bạn đi nhiều nơi nên chúng tôi đã thuộc lòng hầu hết các con phố của Hà Nội. Khi không thể ra ngoài, tôi sẽ mở máy tính và tìm hiểu về cách chăm sóc tại nhà. Tôi xem video hướng dẫn cách để có làn da đẹp. Tôi thực sự bị mê hoặc bởi chúng. Tôi có thể xem nó cả ngày mà không chán. Thỉnh thoảng tôi sẽ xem các video trang điểm. Nhìn vào hướng dẫn trang điểm tôi thấy nó rất thú vị. Tôi nghĩ họ rất tài năng. Tôi cũng thử trang điểm cho mình. Dù trình độ của tôi chưa được tốt lắm nhưng tôi tin rằng mình sẽ tiến bộ hơn trong tương lai.
3. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi đơn giản nhất:
Tiếng Anh
On weekends, I have a lot of free time so I often spend that time relaxing to prepare for a busy week ahead. First of all, in my free time, I like to play some sports, such as football, badminton or basketball with my friends. Sports not only makes me stronger but also connects me with friends with similar interests. Sometimes we go horseback riding so we can combine sports and sightseeing. If the weather isn’t nice enough for me to hang out with friends, I like to read books. I have a large bookshelf with many types of books but I like science books more.
Tiếng Việt
Vào cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh nên tôi thường dành thời gian đó để thư giãn chuẩn bị cho một tuần bận rộn sắp tới. Trước hết, trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích chơi một số môn thể thao, chẳng hạn như bóng đá, cầu lông hoặc bóng rổ với bạn bè. Thể thao không chỉ giúp tôi mạnh mẽ hơn mà còn kết nối tôi với những người bạn có cùng sở thích. Đôi khi chúng tôi đi cưỡi ngựa để có thể kết hợp hoạt động thể thao và tham quan. Nếu thời tiết không đủ đẹp để tôi đi chơi với bạn bè thì tôi thích đọc sách. Tôi có một kệ sách lớn với nhiều loại sách nhưng tôi thích sách khoa học hơn.
4. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi đặc sắc nhất:
Tiếng Anh
My leisure activity is reading books. I like reading books because it is a useful and enjoyable hobby: useful because you can find a lot of knowledge about every field you need; It’s interesting because books can bring you joy and help you relax after a hard day’s work, etc. Especially, when participating in the forum, you can meet a lot of people with the same interests as you, on average. Discuss books and novels that interest you. Friend. My love of books started when I was ten years old. My grandfather gave me the award “The Scarlet Sails” by Alexandre Green. This is the first book I have seen. I don’t know how many times I’ve read it (still love it and re-read it from time to time). I always hope that in the future I will have my own library. I love books very much and I probably can’t live without them.
Tiếng Việt
Hoạt động giải trí của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc sách vì đó là một sở thích bổ ích và thú vị: hữu ích vì bạn có thể tìm thấy rất nhiều kiến thức về mọi lĩnh vực mà bạn cần; thú vị vì sách có thể mang lại cho bạn niềm vui và giúp bạn thư giãn sau một ngày làm việc vất vả v.v… Đặc biệt, khi tham gia diễn đàn, bạn có thể gặp rất nhiều người có cùng sở thích với mình, bình luận về những cuốn sách, tiểu thuyết mà bạn quan tâm. Bạn. Tình yêu sách của tôi bắt đầu từ năm mười tuổi. Tôi đã được ông nội tặng giải thưởng “Cánh buồm đỏ thắm” của Alexandre Green. Đây là cuốn sách đầu tiên mà tôi được xem. Không biết đã đọc bao nhiêu lần (đến giờ vẫn thích và thỉnh thoảng đọc lại). Tôi luôn hy vọng rằng trong tương lai tôi sẽ có thư viện của riêng mình. Tôi rất yêu sách và có lẽ tôi không thể sống thiếu chúng.
5. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi ấn tượng nhất:
Tiếng Anh
When I have free time, I often do many different things to feel relaxed and comfortable. What I like most is writing a diary. I chose a beautiful notebook to write in. I often write about my thoughts and feelings about that day. When writing these words in my heart, I feel comfortable and light. I often decorate the diary to make it more beautiful. I practice many different fonts to write in a variety of styles. I use stickers to bring the pages to life. Besides writing a diary, I also often write song lyrics. I will record good lyrics in a separate notebook. Occasionally I will take it out and read it again. The feeling of writing is wonderful. If you don’t know what to do, you can take out a pen and paper and write – like me.
Tiếng Việt
Khi rảnh rỗi, tôi thường làm nhiều việc khác nhau để cảm thấy thư giãn và thoải mái. Việc tôi thích nhất là viết nhật ký. Tôi chọn một cuốn sổ đẹp để viết. Tôi thường viết về những suy nghĩ và cảm xúc của mình về ngày hôm đó. Khi viết ra những lời này trong lòng, tôi cảm thấy thoải mái và nhẹ nhàng. Tôi thường trang trí cuốn nhật ký để nó đẹp hơn. Tôi luyện tập nhiều kiểu chữ khác nhau để viết nhiều phong cách. Tôi sử dụng nhãn dán để làm cho các trang trở nên sống động. Ngoài việc viết nhật ký, tôi còn thường xuyên viết lời bài hát. Tôi sẽ ghi những lời bài hát hay vào một cuốn sổ riêng. Thỉnh thoảng tôi sẽ mang ra đọc lại. Cảm giác viết thật tuyệt vời. Nếu bạn không biết phải làm gì, bạn có thể lấy giấy bút ra và viết – giống như tôi.
6. Đoạn văn tiếng Anh viết về thời gian rảnh rỗi ngắn nhất:
Tiếng Anh
You know, I go to school during the weekdays, so I have little leisure time. Therefore, I usually watch films on the weekend. I really enjoy watching many types of films, but my favourite is drama. I usually go to the cinema twice a week. I have more experience in life through the films I have watched because they could help me reduce stresses after days of hard studying and feel more self-confident. Thanks to the those films, I could broaden my knowledge and learn new things.
Tiếng Việt
Bạn biết đấy, tôi đi học vào các ngày trong tuần nên có rất ít thời gian rảnh rỗi. Vì vậy, tôi thường xem phim vào cuối tuần. Tôi thực sự thích xem nhiều loại phim, nhưng tôi thích nhất là phim truyền hình. Tôi thường đi xem phim hai lần một tuần. Tôi có thêm kinh nghiệm sống qua những bộ phim đã xem vì chúng có thể giúp tôi giảm bớt căng thẳng sau những ngày học tập vất vả và cảm thấy tự tin hơn. Nhờ những bộ phim đó mà tôi có thể mở rộng kiến thức và học hỏi được nhiều điều mới.