Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Axit Photphoric là gì? Tính chất và cách điều chế H3PO4?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Axit photphoric còn có tên gọi khác như trihiđroxiđioxiđophotpho, axít phosphoric, Axít orthophotphoric. Đây là một axit trung bình có công thức hóa học H3PO4, là một axit độc hại nhưng có những ứng dụng vô cùng quan trọng trong công nghiệp và đời sống, cùng bài viết này tìm hiểu nhé:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Axit photphoric là gì?
      • 2 2. Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Axit Photohoric:
        • 2.1 2.1. Tính chất vật lý:
        • 2.2 2.2. Tính chất hóa học:
      • 3 3. Điều chế Axit Photphoric:
        • 3.1 3.1. Trong phòng thí nghiệm:
        • 3.2 3.2. Trong công nghiệp:
      • 4 4. Ứng dụng:
      • 5 5. Bài tập áp dụng:

      1. Axit photphoric là gì?

      Định nghĩa: Axit photphoric còn có những tên gọi khác là axit phosphoric, trihiđroxiđioxiđophotpho, Axit orthophotphoric.

      Đây là một axit trung bình-yếu thường được gặp dưới dạng sirô không màu, không mùi, khó bay hơi. Dạng thô của axit này được chiết xuất từ ​​đá phốt phát, trong khi dạng tinh khiết hơn được sản xuất công nghiệp từ phốt pho (P) trắng. Axit photphoric tinh khiết thường ở trạng thái rắn kết tinh và ở dạng ít cô đặc

      Công thức hóa học: H3PO4

      Cấu trúc phân tử : Axit photphoric có 3 giai đoạn phân ly. Cấu trúc phân tử của axit này bao gồm 3 phân tử hydro liên kết với phân tử PO4. Trong cấu trúc tinh thể của Axit photphoric gồm có những tứ diện PO4 và liên kết với nhau bằng hidro.

      H3P04 là một hóa chất độc hại nhưng những ứng dụng vô cùng quan trọng trong công nghiệp và đời sống, đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành sản xuất, đặc biệt là sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

      2. Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Axit Photohoric:

      2.1. Tính chất vật lý:

      Axit photphoric là chất kết tinh trong suốt, tồn tại ở hai dạng là: chất rắn tinh thể không màu (tan vô hạn trong nước hoặc rượu, có cấu trúc tứ diện đều) và chất lỏng trong suốt (không màu, có vị chua). Thông thường, axit photphoric được sử dụng dưới dạng dung dịch đặc, nhớt, không màu ở nồng độ 85%.

      Axit photphoric là axit ưa nước, dễ tan, tan vô hạn trong etanol (rượu) và nước theo bất kỳ tỉ lệ nào.

      Có khối lượng riêng (mật độ) là: 1,87 g/cm3

      Nhiệt độ nóng chảy Axit photphoric là: 42,35 độ C (dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = 29,32 độ C ) ;

      Nhiệt độ phân huỷ: 213 độ C

      2.2. Tính chất hóa học:

       Axit photphoric có tất cả các tính chất của một axit:

      – Phân ly thuận nghịch theo 3 nấc:

       Axit photphoric là một axit ba có độ bền trung bình, trong dung dịch nước sẽ phân ly thuận nghịch theo 3 nấc như sau:

      H3PO4 ↔ H + + H2PO4-  (Phân ly chính)

      H2PO4 – ↔ H + + HPO4(2-)   (Phân ly kém)

      HPO42 – ↔ H + + PO4(3-)   (Phân ly rất yếu)

      Như vậy trong dung dịch axit photphoric có các ion H+, H2PO4-, HPO4(2-), PO4(3-) và các phân tử H3PO4 không phân ly.

      Xem thêm:  Trong phân tử Gly - Ala, amino axit đầu C chứa nhóm...?

      – Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

      – Tác dụng với oxit bazơ để tạo thành muối và nước:

      2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

      Khi phản ứng với bazơ, tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau, các sản phẩm của muối thay đổi tùy theo tốc độ phản ứng, chẳng hạn như muối axit, muối trung hòa hoặc hỗn hợp các muối đó.

      Ví dụ:

      KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

      2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

      3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

      – Tác dụng với kim loại đứng trước H2 tạo thành muối và giải phóng khí H2:

      Ví dụ: 2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

      – Khi tác dụng với muối sẽ cho ra muối mới và axit mới:

      Ví dụ: H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

      – Axit Photphoric cũng mang tính oxi hóa – khử:

      Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N nên tỷ lệ điện dương trên P nhỏ dẫn đến năng lực nhận e kém .

      – Phản ứng nhiệt phân:

      Ở nhiệt độ 200-250°C và 400-500°C, axit photphoric thể hiện tính oxi hóa – khử khi xảy ra phản ứng nhiệt phân.

      Dưới tính năng của nhiệt độ trong khoảng chừng từ 200 – 250 độ C. H3PO4 sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây: 

      2H3 PO4 → H4P2O7 + H2O

      Dưới công dụng của nhiệt độ trong khoảng chừng từ 400 – 500 độ C. H3PO4 sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây:

      H4P2O7 → 2HPO3 + H2O .

      3. Điều chế Axit Photphoric:

      3.1. Trong phòng thí nghiệm:

      Trong phòng thí nghiệm, axit phosphoric được điều chế bằng cách dùng axit nitric đặc HNO3 oxy hóa photpho ở nhiệt độ cao:

      P + 5HNO3 (rắn) → H3PO4 + 5NO2 + H2O (nhiệt độ)

      3.2. Trong công nghiệp:

      Axit photphoric trong công nghiệp được sản xuất hầu hết qua hai giải pháp đó là quy trình nhiệt (phương pháp khô) và quy trình khí ẩm (phương pháp ướt). Cụ thể như sau

      – Quy trình nhiệt (phương pháp khô): H3PO4 thu được bằng cách đốt cháy photpho nguyên tố để tạo photpho pentaoxit P2O5, P2O5 được hòa tan trong axit photphoric loãng rồi cho tiếp tục phản ứng với nước. Qua quá trình đốt phospho trong lò điện thì mọi tạp chất đã bị loại bỏ vì vậy ta sẽ thu được H3PO4 vô cùng tinh khiết.

      P → P2O5 → H3PO4

      Xem thêm:  Phát biểu định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm

      4P + 5O2 → 2P2 O5 (nhiệt độ)

      P2O5 + 3H2 O → 2H3 PO4

      – Quy trình khí ẩm (phương pháp ướt hay còn gọi là phương pháp trích ly/chiết): Đây là cách dùng axit sunfuric đậm đặc trên quặng phốt phát để phân huỷ khoáng calcium phốt phát, thường được tìm thấy trong tự nhiên như quặng apatit.

      Phản ứng: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đậm đặc) → 3CaSO4 (kết tủa) + 2H3PO4 (nhiệt độ)

      H3PO4 được tạo thành sau đó được tách ra khỏi kết tủa bằng cách lọc và cô đặc. Tuy nhiên, axit H3PO4 thu được bằng phương pháp này không tinh khiết. Để thu được axit tinh khiết có nồng độ cao hơn người ta thường dùng phương pháp khô.  

      4. Ứng dụng:

      – Ứng dụng trong ngành nông nghiệp:

      Trong nông nghiệp, Axit photphoric có ứng dụng vô cùng quan trọng đối với việc sản xuất phân bón. Axit photporic đậm đặc, hoàn toàn có thể chứa tới 70% – 75% P2O5 – nguyên liệu không thể thiếu dùng để điều chế muối photphat, sản xuất phân lân, sản xuất thuốc trừ sâu (hợp chất photpho), điều chế phân lân, thức ăn gia súc …

      – Ứng dụng trong ngành công nghiệp:

      Axit Photphoric có vai trò quan trọng trong công nghiệp với các ứng dụng như

      + Là chất phụ gia trong những loại đồ uống giải khát, mứt, thạch rau câu, pho mát hoặc để tạo hương thơm, tăng độ ngọt, tạo sự đậm đà cho thực phẩm bằng cách tích hợp với Hfcs (đã giải quyết và xử lý enzym) với mục tiêu để tạo thêm vị ngọt .

      + Là chất tẩm gỗ chống cháy và chống ăn mòn sắt kẽm kim loại. Axit photphoric còn là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh, gạch men, giải quyết và xử lý nước, công nghệ xi mạ, sản xuất chất giặt tẩy rửa.

      + Là loại axit này cũng giúp làm chậm sự tăng trưởng của nấm mốc và vi trùng trong công thức đường nên được dùng làm chất dữ gìn và bảo vệ, bảo quản.

      + Độ pH của  Axit photphoric được ứng dụng để sản xuất những các sản phẩm từ sữa. Muối của axit photphoric có tính năng thay đổi đạm (protein), để cải tổ chất lượng của mẫu sản phẩm. Ví dụ về những loại sản phẩm từ sữa có chứa axit photphoric là sữa, bơ và phô mai .

       + Hóa chất axit photphoric còn được sử dụng trong dược phẩm.

      5. Bài tập áp dụng:

      Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

      Xem thêm:  Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào?

      Hướng dẫn giải:

      nCO2= 11,2/22,4 = 0,5 mol;

      nNaOH = 20/ 40 = 0,5 mol

      T = nNaOH/nCO2 = 0,5/0,5 = 1 mol

      Sau phản ứng thu được muối NaHCO3

      Câu 2. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

      Hướng dẫn giải:

      nNa2O = mNa2O/MNa2O =6,22/(23 + 16) = 0,1 (mol)

      Phương trình hóa học:

      Na2O + H2O → 2NaOH

      0,1          0,1     0,2

      Theo phương trình hóa học:: nNaOH = 2nNa2O = 2.0,1 = 0,2 (mol)

      ⟹ mNaOH = nNaOH. MNaOH = 0,2.40 = 8 (g)

      Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau = mNa2O + mH2O = 6,2 + 193,8 = 200 (g)

      Dung dịch A thu được là dung dịch NaOH

      Nồng độ phần trăm C%NaOH = mNaOH/mddsau.100% = 8/200.100% = 4 %

      Câu 3. Cho a gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 6a gam chất rắn. Giá trị của a là

      Hướng dẫn giải:

      Xét trường hợp 1:

      P2O5và NaOH pứ vừa đủ tạo muối:

      nH2O = nNaOH = 1,014 mol.

      P2O5+ H2O →  2H3PO4

      a/142 → 2a/142 mol

      Có thể xảy ra các phương trình hóa học sau:

      H3PO4 + NaOH → NaH2PO4+ H2O (3)

      H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4)

      H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4+ 3H2O (5)

      Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

      mH3PO4 + mNaOH= mrắn + mH2O

      (2a/142).98 + 1,014.40 = 6a + 1,014.18

      → a = 13,772 gam (loại).

      Trường hợp 2: Chất rắn gồm: NaOH dư; Na3PO4

      P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O

      a/142 1,014 2a/142 3a/142

      Áp dụng bảo toàn khối lượng:

      mP2O5 + mNaOHbđ = mrắn + mH2O

      a + 0.507.2.40 = 3a + 18.6a/142 => a = 17,04 gam.

      Câu 4. Đốt hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 41,0 gam muối. Giá trị của m là

      Hướng dẫn giải:

      Phương trình phản ứng xảy ra

      4P + 5O2 → 2P2O5

      P2O5+ 6NaOH dư → 2Na3PO4 + 3H2O

      => nNa3PO4 = 41/164 = 0,25 (mol)

      Bảo toàn nguyên tố P  ta có

      nP = nNa3PO4 = 0,25 (mol)

      => mP = 0,25.31 = 7,75 (gam)

      Câu 5. Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là

      Hướng dẫn giải:

      Ta có

      nP2O5 = 0,05 mol;

      nNaOH= 0,15 mol = 3nP2O5

      => Phản ứng tạo ra 2 muối là NaH2PO4 và Na2HPO4

      Phương trình phản ứng

      P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4

      P2O5 + 4NaOH →  2Na2HPO4 + H2O

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Axit Photphoric là gì? Tính chất và cách điều chế H3PO4? thuộc chủ đề Axit, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phát biểu định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm

      Môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm là ba loại môi trường quan trọng trong hóa học, phản ánh sự tương tác giữa ion hidroxonium (H+) và ion hidroxit (OH-) trong dung dịch. Sau đây là bài viết về kiến thức liên quan đến định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào?

      Axitr nitric (HNO3) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HNO3, được xem là một dung dịch nitrat hidro hay còn gọi là axit nitric khan. Vậy chất này thể hiện tính chát hóa học khi tác dụng với chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Trong phân tử Gly – Ala, amino axit đầu C chứa nhóm…?

      Gly-Ala là tên viết tắt của hai amino axit, Glycine và Alanine, trong trình tự của các polypeptide hoặc protein. Đây là một kết hợp của hai amino axit, trong đó Glycine được viết trước Alanine. Bài viết sau đây sẽ phân tích rõ cấu trúc trong phân tử Gly - Ala một cách chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phát biểu định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm

      Môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm là ba loại môi trường quan trọng trong hóa học, phản ánh sự tương tác giữa ion hidroxonium (H+) và ion hidroxit (OH-) trong dung dịch. Sau đây là bài viết về kiến thức liên quan đến định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào?

      Axitr nitric (HNO3) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HNO3, được xem là một dung dịch nitrat hidro hay còn gọi là axit nitric khan. Vậy chất này thể hiện tính chát hóa học khi tác dụng với chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Trong phân tử Gly – Ala, amino axit đầu C chứa nhóm…?

      Gly-Ala là tên viết tắt của hai amino axit, Glycine và Alanine, trong trình tự của các polypeptide hoặc protein. Đây là một kết hợp của hai amino axit, trong đó Glycine được viết trước Alanine. Bài viết sau đây sẽ phân tích rõ cấu trúc trong phân tử Gly - Ala một cách chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      Tags:

      Axit


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phát biểu định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm

      Môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm là ba loại môi trường quan trọng trong hóa học, phản ánh sự tương tác giữa ion hidroxonium (H+) và ion hidroxit (OH-) trong dung dịch. Sau đây là bài viết về kiến thức liên quan đến định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào?

      Axitr nitric (HNO3) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HNO3, được xem là một dung dịch nitrat hidro hay còn gọi là axit nitric khan. Vậy chất này thể hiện tính chát hóa học khi tác dụng với chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Axít HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Trong phân tử Gly – Ala, amino axit đầu C chứa nhóm…?

      Gly-Ala là tên viết tắt của hai amino axit, Glycine và Alanine, trong trình tự của các polypeptide hoặc protein. Đây là một kết hợp của hai amino axit, trong đó Glycine được viết trước Alanine. Bài viết sau đây sẽ phân tích rõ cấu trúc trong phân tử Gly - Ala một cách chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230