Câu bị động và một kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng mà bạn cần nắm chắc trong học phần tiếng Anh và để sử dụng thành thạo tiếng Anh. Cùng bài viết này tìm hiểu cách dùng câu bị động và bài tập áo dụng nhé:
Mục lục bài viết
1. Câu bị động là gì?
Câu bị động (hay Passive voice) là câu được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh đến đối tượng nào đó chịu tác động của hành động hơn là bản thân của hành động xảy ra. Thì của động từ ở trong câu bị động phải tuân thủ chính xác theo thì của động từ ở trong câu chủ động. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để hiểu câu bị động là gì và câu chủ động là gì nhé:
Câu chủ động (Active Voice) | Câu bị động (Passive Voice) |
Chủ ngữ là người/ vật thực hiện hành động (ai làm gì) | Chủ ngữ là người/ vật chịu sự tác động của hành động (ai bị/ được làm gì) |
Ví dụ:
– Câu chủ động: I deliver the letters in the morning (Tôi gửi thư vào buổi sáng)
-> Câu bị động: The letters are delivered in the morning (Những lá thư được gửi vào buổi sáng.)
– Câu chủ động: I empty the rubbish bins once a week (Tôi đổ thùng rác mỗi tuần một lần)
->Câu bị động: The rubbish bins are emptied once a week (Thùng rác được dọn sạch mỗi tuần một lần)
2. Công thức câu bị động:
Câu bị động có cấu trúc như sau:
– Chủ động (A): S1 + V + O1 (sb/sth) + …
-> Bị động (P): S (O1) + to be + V3/Ved + by O (S1) + …
Trong đó:
– S là chủ ngữ trong câu, chỉ đối tượng (người/ vật,…) bị tác động bởi hành động nào đó.
– be: có thể sẽ thay đổi tùy theo thì được dùng trong câu chủ động.
– V3/ Ved là động từ luôn được giữ nguyên dạng, thứ thay đổi theo thì trong cấu trúc này là động từ “be” bên trên.
– (by + sb/sth) dùng để giới thiệu/ nhắc đến đối tượng thực hiện hành động trong câu đứng sau “by”.
– “doer” chỉ đối tượng thực hiện hành động trong câu.
– “by doer” cụm từ được đặt trong dấu (…) vì trong nhiều trường hợp phần này không cần thiết và chúng ta có thể lược bỏ.
– (…) là các thông tin về địa điểm/ thời gian có nhắc đến trong câu. Đây là phần không bắt buộc, tùy từng trường hợp sẽ có hoặc không.
Ví dụ:
– Chủ động: He plants lots of flowers in his garden (Anh ấy trồng rất nhiều hoa trong vườn.)
-> Bị động: Lots of flowers are planted in his garden by him (Rất nhiều hoa trong vườn do anh ấy trồng.)
3. Cách dùng câu bị động:
Câu bị động trong tiếng Anh có 2 cách dùng. Cụ thể:
– Cách 1: khi muốn nhấn mạnh người/ vật chịu sự tác động của hành động, khi hành động quan trọng hơn chủ thể hoặc để nhấn mạnh chủ thể hành động. Ví dụ: A lot of money was stolen in the robbery.
– Cách 2: khi không biết ai/ cái gì thực hiện hành động hoặc điều gì đó cũng không quan trọng, không rõ ràng trong ngữ cảnh (unknown/ unimportant)
– Cách 3: Câu bị động được dùng để tạo sự trang trọng và lịch sự hơn.
Nếu muốn đề cập tới chủ thể thực hiện hành động thì thêm “by + sb/sth (bởi ai/ cái gì).
Ví dụ: A lot of money was stolen by two men in the robbery (Rất nhiều tiền đã bị hai người đàn ông trộm cắp trong vụ cướp.)
4. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh:
Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh:
– Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động và chuyển tân ngữ đó thành chủ ngữ trong câu bị động.
– Bước 2: Xác định thì của câu bị động thông qua thì được sử dụng trong câu chủ động.
– Bước 3: Chuyển động từ của câu đó về thể bị động
– Bước 4: Biến đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động, đưa về cuối câu thêm “by” phía trước. Đối với những chủ ngữ không xác định trong câu thì có thể bỏ qua, ví dụ như: by them, by people,….
Dưới đây là cách chuyển đổi câu bị động cụ thể trong từng thì:
Thì tiếng Anh (Tense) | Cấu trúc câu chủ động (Active) | Cấu trúc câu bị động (Passive voice) |
Thì Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Thì hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Thì hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has + been + V-ing + O | S + have/ has been being + P2 |
Thì quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Thì quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Thì quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + hadn’t + been + V-ing + O | S + had been being + P2 |
Thì tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Thì tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Thì tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will + have + been + V-ing + O | S + will have been being + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
5. Bài tập luyện tập:
Bài 1. Chọn đáp án đúng:
1. Since the computer ____ it has made considerable changes to our daily life.
A. invented B. was invented C. is invented D. has invented
Đáp án: B
2. The headmaster has decided that three lecture halls ____ in our school next semester.
A. will build B. will be built C. are being built D.will be building
Đáp án: B
3. In our hospital, patients ____ every morning.
A. are examined B. were examining C. have examined D. can examine
Đáp án: A
4. No one can avoid ____ by advertisements.
A. to be influenced B. influencing C. having influenced D. being influenced
Đáp án: D
5. The theory of relativity ____ by Einstein, who was a famous physicist.
A. was developed B. developed C. is developed D. develops
Đáp án: A
6. The girl was used ____ birthday presents from her brothers.
A. to receive B. to receiving C. to being received D. to be receiving
Đáp án: B
7. After the car crash last night, all the injured ____ to the hospital in an ambulance.
A. was rushing B. were rushed C. was rushed D. were rushing
Đáp án: B
8. Only one of our gifted students ____ to participate in the final competition.
A. has been chosen B. have been chosen C. were choosing D. chosen
Đáp án: A
9. Carbon dioxide____ as one of the main contributors to the greenhouse effect.
A. had identified B. has been identified C. has identified D. had been identified
Đáp án: B
10. In no circumstances ____ on campus.
A. should smoking be allowed B. should allow smoking
C. smoking should be allowed D. we should allow smoking
Đáp án: A
Bài 2. Cho dạng đúng của từ:
- A bottle was ________ (throw) outsides last night by him.
- This fan has already ________ (fix) by my father.
- Now, a test ________ (do) by him to prepare for his exam.
- Finally, the key ________ (find).
- They were very worried that the work would not ________(finish).
Đáp án:
- thrown
- been fixed
- is done
- has been found
- be finished
Bài 3. Chuyển các câu sau đây thành câu bị động:
1. Irene gets her mother to fix the dress.
2. Kris paints a picture to prepare for the exhibition party next week.
3. The director announces the meeting time to company employees.
4. He repaired his roof after the storm last night.
5. She invites everyone in the company to attend her birthday party.
6. May make a hot pot of tea for your grandfather.
7. She cleans the house to prepare for Tet.
8. He calls his boss to report the business situation of the business.
9. She sings ballad music to interact with the audience.
10. She gave me $ 20 for a taxi fee.
11. He bought his parents a big mansion in New York.
12. I booked a large room at the Rose Hotel
13. He plays the piano for the wine party.
14. She was washing her car today.
15. Susan will send the profile information via email tomorrow.
16. Peter broke the glass door yesterday.
17. No one told me what happened yesterday.
18. I will make a coat for my mother on Christmas day.
19. The principal gave me a gift for my contributions over the past time.
20. He helped me prepare the materials for today’s meeting.
Đáp án:
1. Irene gets her dress fixed.
2. A picture is painted to prepare for the exhibition party by Kris next week.
3. The meeting time is announced to company employees by director.
4. His roof was repaired after the storm last night.
5. Everyone in the company is invited to attend her birthday party.
6. A hot pot of tea is made for May’s grandfather.
7. The house is cleaned to prepare for Tet.
8. His boss is called to report the business situation of the business.
9. Ballad music is sung to interact with the audience.
10. I was given $ 20 for a taxi fee.
11. His parents were bought a big mansion in New York.
12. A large room was booked at the Rose hotel.
13. The piano is played for the wine party.
14. Her car was being washed today.
15. The profile information will be sent via email by Susan tomorrow.
16. The glass door was broken by Peter yesterday.
17. I wasn’t told what happened yesterday.
18. A coat will be made for my mother on Christmas day.
19. I was given a gift by the principal for my contributions over the past time.
20. I was helped prepare the materials for today’s meeting.