Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Fe + Cl2 → FeCl3:
      • 2 2. Hiện tượng phản ứng giữa Fe + Cl2 → FeCl3:
      • 3 3. Phương trình rút gọn của Fe + Cl2 → FeCl3:
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng Fe + Cl2 → FeCl3:

      2Fe + 3Cl2 overset{t^{o} }{rightarrow} 2FeCl3

      2. Hiện tượng phản ứng giữa Fe + Cl2 → FeCl3:

      Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ: > 250oC

      Sắt sẽ cháy và sáng tạo thành khói có màu nâu đỏ

      3. Phương trình rút gọn của Fe + Cl2 → FeCl3:

      Phương trình rút gọn cho phản ứng Fe + Cl2 → FeCl3 là:

      2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Trong phản ứng này, 2 nguyên tử sắt (Fe) tác dụng với 3 phân tử clo (Cl2) để tạo ra 2 phân tử FeCl3.

      4. Bài tập vận dụng liên quan:

      Tác dụng với phi kim 

      Với oxi: 3Fe + 2O2 overset{t^{o} }{rightarrow} Fe3O4 

      Với clo: 2Fe + 3Cl2 overset{t^{o} }{rightarrow} 2FeCl3

      Với lưu huỳnh: Fe + S overset{t^{o} }{rightarrow} FeS

      Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

      Tác dụng với dung dịch axit

      Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

      2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

      Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

      Tác dụng với dung dịch muối

      Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

      Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

      Cách cân bằng phương trình Fe + Cl2 → FeCl3:

      Phương trình hóa học Fe + Cl2 → FeCl3 đã được cân bằng sẵn, không cần thêm bất kỳ sự điều chỉnh nào. Dưới đây là phân tử hóa phương trình đã được cân bằng:

      2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Trong phương trình trên, cả hai bên của phản ứng đều có 2 nguyên tử sắt (Fe) và 6 nguyên tử clo (Cl), đảm bảo rằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai bên phản ứng là cân bằng.

      Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất Fe + Cl2 → FeCl3:

      Để cân bằng phương trình hóa học Fe + Cl2 → FeCl3, bạn có thể tuân theo các bước sau:

      1. Xác định số nguyên tử của các nguyên tố trên mỗi phía của phương trình. Trên phía trái, bạn có 1 nguyên tử Fe và 2 nguyên tử Cl. Trên phía phải, bạn có 1 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử Cl.
      2. Để cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố Cl, bạn cần đặt hệ số trước các chất tham gia. Trong trường hợp này, hệ số của Cl2 đã là 2, nên bạn không cần điều chỉnh nó.
      3. Để cân bằng số nguyên tử của nguyên tố Fe, bạn đặt hệ số trước chất Fe phía trái. Vì số lượng Fe là không đổi trong phản ứng, bạn chỉ cần đặt hệ số 1 trước Fe ở cả hai bên của phương trình.

      Với các bước trên, phương trình cân bằng là: Fe + Cl2 → FeCl3

      Vui lòng lưu ý rằng đây là phương trình cân bằng dạng đơn giản nhất. Trong thực tế, các điều kiện và yếu tố khác nhau có thể yêu cầu điều chỉnh thêm để cân bằng phương trình hóa học.

      Cách giải phương trình Fe + Cl2 → FeCl3:

      Phương trình hóa học Fe + Cl2 → FeCl3 mô tả quá trình oxi hóa của sắt (Fe) bởi clo (Cl2) để tạo thành cloua sắt (FeCl3). Đây là một phản ứng trao đổi điển hình trong hóa học.

      Để giải phương trình, chúng ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử các nguyên tố trước và sau phản ứng là cân bằng.

      Bước 1: Xác định số nguyên tử của các nguyên tố trong phản ứng:

      Fe + Cl2 → FeCl3

      Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố một cách bằng phương pháp thử và sai:

      Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Bước 3: Kiểm tra lại phản ứng đã cân bằng:

      Bên trái: Fe + 3Cl2 Bên phải: 2FeCl3

      Bước 4: Kết luận

      Phương trình đã được cân bằng: Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Câu 1: Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:

      A. HCl, HClO

      B. HClO, Cl2, H2O

      C. H2O, HCl, HClO

      D. H2O, HCl, HClO, Cl2

      Đáp án D

      Cl2 có phản ứng với nước như sau:

      H2O + Cl2 ⇔ HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)

      Nó là hỗn hợp của dung dịch gồm Cl2, axit HCl và HClO có màu vàng lục nhạt và mùi rất hắc

      Trong nước Clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.

      Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

      A. điện phân nóng chảy NaCl.

      B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

      C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

      D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

      Đáp án B

      Phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là cho HCl tác dụng với các chất có tính oxh mạnh

      4HCl + MnO2overset{t^{o} }{rightarrow} MnCl2 + Cl2 + 2H2O

      Câu 3: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

      A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

      B. Na2SO3 khan.

      C. CaO.

      D. dung dịch NaOH đặc.

      Đáp án A: Dung dịch H2SO4đậm đặc được dùng để làm khô khí Cl2 ẩm .

      Câu 4: Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

      A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

      B. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.

      C. 2Fe + O2 → 2FeO.

      D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.

      Đáp án A

      Câu 5: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

      A. Cl2

      B. dung dịch HNO3 loãng

      C. dung dịch AgNO3 dư

      D. dung dịch HCl đặc

      Đáp án D

      A. Fe + Cl2 overset{t^{o} }{rightarrow}FeCl3

      B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

      C. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag

      Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag

      D. Fe + HCl → FeCl2

      Câu 6. Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

      A. 11,79 gam

      B. 11,5 gam

      C. 15,71 gam

      D. 17,19 gam

      Đáp án A

      nHCl = 0,09. 2 = 0,18 (mol)

      Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Từ (1) và (2) nH2 = 1/2nHCl = 0,09 (mol)

      Theo định luật bảo toàn khối lượng

      mhỗn hợp + maxit = mmuối + mhidro

      => mmuối = 5,4 + 0,18.36,5 – 0,09.2 = 11,79 gam

      Câu 7. Cho 3,92 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,64 gam muối sunfat. Kim loại đã dùng là:

      A. Mg

      B. Al

      C. Zn

      D. Fe

      Đáp án D

      Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n, công thức của muối sunfat là M2(SO4)n

      2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

      2M gam (2M + 96n) gam

      3,92 gam 10,64 gam

      => 2M. 10,64 = 3,92.(2M + 96n) => M = 28n

      Biện luận để được kim loại là Fe

      Vậy M là Fe => Công thức oxit: Fe2O3

      Câu 8. Cho dung dịch Mg(NO3)2 có lẫn tạp chất là dung dịch AgNO3. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ tạp chất là

      A. Ag dư, lọc.

      B. Zn dư, lọc.

      C. Fe dư, lọc.

      D. Mg dư, lọc.

      Đáp án D

      A sai vì Ag không phản ứng với tạp chất

      B sai vì Zn phản ứng được với AgNO3, dung dịch thu được lẫn Zn(NO3)2

      C sai vì Fe phản ứng được với AgNO3 nhưng dung dịch thu được lẫn Fe(NO3)2

      D đúng vì Mg phản ứng được với AgNO3 nhưng dung dịch thu được chỉ gồm Mg(NO3)2

      Mg + 2AgNO3 →Mg(NO3)2 + 2Ag

      Câu 9. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

      A. 10,8 và 4,48.

      B. 10,8 và 2,24.

      C. 17,8 và 4,48.

      D. 17,8 và 2,24.

      Đáp án D

      Sau phản ứng thu được hỗn hợp bột kim loại nên Fe còn dư, phản ứng tạo muối Fe2+

      Số mol các chất có trong bài là:

      nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,8.0,2 = 0,16 mol;

      nNO3– = 2nCu(NO3)2 = 2. 0,16 = 0,32 mol;

      nH+ = 2nH2SO4 = 0,4 mol

      Phương trình phản ứng ion

      3Fe + 8H+ + 2NO3– → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

      0,15 ← 0,4 → 0,1 → 0,1

      Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

      0,16 ← 0,16 → 0,16

      Vậy nFe pư = 0,15 + 0,16 = 0,31 mol

      => mKL sau = mFe dư + mCu => m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,6m

      => m = 17,8 gam

      => VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

      Câu 10. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

      A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

      B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

      C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

      D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

      Đáp án D

      Dãy chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III) là: Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

      Câu 8: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

      A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

      B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

      C. Dung dịch Br2

      D. Dung dịch CuCl2

      Đáp án D

      Câu 11. Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là

      A. 0,88.

      B. 0,64.

      C. 0,94.

      D. 1,04.

      Xem đáp án

      Đáp án C

      Quy đổi hỗn hợp gồm có x mol Fe và y mol O

      Ta có 56x + 16y= 11,36 (1)

      Ta có nNO= 0,06 mol

      Qúa trình cho e :

      Fe → Fe3+ + 3e

      x → 3x mol

      Qúa trình nhận e :

      O + 2e→ O-2

      y →  2y mol

      N+5+ 3e → NO

      0,18 ← 0,06

      Theo định luật bảo toàn electron thì: ne cho= ne nhận nên 3x = 2y + 0,18 (2)

      Từ (1) và (2) ta có x= 0,16 và y= 0,15

      Bảo toàn nguyên tố Fe có nFe(NO3)3= nFe= x = 0,16 mol

      nFe hình thành= 0,23 mol

      Fe + 4HNO3 → 2H2O + NO + Fe(NO3)3

      x → 4x → x

      Fe + 2Fe(NO3)3→ 3Fe(NO3)2

      0,23 – x → x + 0,16

      => x= 0,1 → nHNO3 = 4.0,1 + 3.0,16 + 0,06 = 0,94 mol

      Câu 12. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:

      A. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.

      B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2và Cu; Fe

      C. Fe(NO3)2 ; Fe(NO3)3 và Cu;  Ag

      D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Ag

      Đáp án D

      2 kim loại là Cu và Ag => AgNO3 phải hết

      2 muối gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

      Phương trình phản ứng theo thứ tự sau

      Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

      Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

      Câu 13. Trong các phát biểu sau, câu nói sau đây đúng?

      A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (III).

      B. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

      C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử

      D. Dung dịch FeCl3 không phản ứng được với kim loại Fe

      Đáp án B

      Fe phản ứng với HCl thu được muối sắt (II) => A sai

      Vì Fe2+ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại Mg: Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe => C sai

      Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 => D sai

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ