Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

  • 15/09/202415/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    15/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng FeS2 + O2 tạo ra Fe2O3 và SO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất.Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để nắm rõ nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình đốt cháy quặng pirit:
      • 2 2. Tìm hiểu về FeS2 và O2:
        • 2.1 2.1. Tìm hiểu về FeS2:
        • 2.2 ​2.2.Tìm hiểu về O2:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình đốt cháy quặng pirit:

      4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑ 

      – Điều kiện phản ứng FeS2 ra SO2:

      Điều kiện xảy ra phản  ứng trên là: Nhiệt độ

      – Cách tiến hành phản ứng cho FeS2 O2 Fe2O3SO2:

      Phản ứng được tiền hanh bằng cách Đốt cháy quặng pirit ở nhiệt độ cao

      – Hiện tượng Hóa học:

      Khi phản ứng xảy ra Xuất hiện màu nâu đỏ của sắt (III) oxit Fe2O3

      2. Tìm hiểu về FeS2 và O2:

      2.1. Tìm hiểu về FeS2:

      a. Khái niệm:

      – Định nghĩa: Pirit sắt là một chất của sắt có công thức FeS2. Nó có ánh kim loại và màu vàng đồng từ sáng đến tối. Khi đánh bằng thép hoặc đá lửa, than hồng tạo ra tia lửa.

      – Công thức phân tử: FeS

      – Công thức cấu tạo: S-Fe-S.

      b. Tính chất vật lí:

      – Là chất rắn, có ánh kim loại, có màu vàng đồng.

      – Chất này Không tan trong nước.

      c. Tính chất hóa học:

      – Tính chất hóa học của muối.

      – Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh

      Phản ứng với axit

             FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)

             FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S

      Phản ứng với oxi

             4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

      d. Ứng dụng của FeS2:

      – Thường dùng để làm bánh xe đánh lửa trong các loại súng cổ.

      Pyrite được sử dụng thương mại trong sản xuất sulfur dioxide, với các ứng dụng công nghiệp như sản xuất giấy và axit sulfuric, mặc dù vai trò của các ứng dụng này đang suy giảm.

      ​2.2.Tìm hiểu về O2:

      a.Khái niệm:

      Khí O2 là nguyên tố thứ 8 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. Phân tử O2, hay khí oxy, có thể tồn tại dưới dạng chất lỏng ở nhiệt độ cực thấp.

      O2 chiếm khoảng 21% lượng khí trong khí quyển. May mắn thay, tỷ lệ này nằm trong khoảng 17% mà nhiều sinh vật cần để duy trì sự sống và 25%; Tính dễ cháy của oxy trở thành một mối quan tâm.

      O2 tinh khiết chủ yếu xuất hiện trong y học, sản xuất và hàng không vũ trụ trong thế giới hiện đại. Tầm quan trọng của oxy vượt ra ngoài hệ thống hô hấp của con người và động vật

      Tất cả các tế bào sống đều liên quan đến O2, vì tất cả các tế bào sống của con người cần được cung cấp O2 liên tục nếu không chúng sẽ chết trong vòng vài phút. Tế bào chết trên diện rộng trong cùng một khu vực dẫn đến chết hoặc hoại tử mô

      Xem thêm:  SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      O2, được Joseph Priestly phát hiện vào năm 1774, cần thiết cho quá trình đốt cháy, do đó oxy được sử dụng trong luyện kim, đòi hỏi nhiệt độ cực cao để tạo ra các phản ứng hóa học cần thiết.

      ​b.Tính chất vật lí:

      Oxy không màu, không mùi và ít tan trong nước.

      Oxi có phân tử khối bằng 32 nên oxi nặng hơn không khí.

      Oxy khi hóa lỏng ở -183 ºC sẽ có màu xanh nhạt và có thể bị nam châm hút.

      ​c.Tính chất hóa học:

      *Oxy phản ứng với kim loại

      *Tác dụng Oxi với Phi kim

      *Oxy phản ứng với các hợp chất khác

      Oxy phản ứng với kim loại

      – Oxy có thể phản ứng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ tạo ra oxit (trừ một số kim loại như vàng (kí hiệu: Au) hay bạch kim (kí hiệu: Pt). không phản ứng ).

      Oxi tác dụng với phi kim

      Oxy cũng có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen (Fluorine, Clo, Brom, Iot và Atatin) là không phản ứng với Oxy và sản phẩm tạo thành là các oxit axit.

      Oxy phản ứng với các hợp chất khác

      Oxy cũng có thể phản ứng với các chất khử hoặc các hợp chất hữu cơ để tạo ra các hợp chất mới.

      c. Ứng dụng của O2

      Các công cụ chính của oxy được tóm tắt tốt nhất bằng cách tách chúng thành ba ứng dụng sau:

      *Công dụng sinh lý của oxy – Oxy hỗ trợ quá trình hô hấp:

      Trong các tế bào, oxy cần thiết cho quá trình hô hấp hiếu khí, cho phép lấy năng lượng từ thức ăn ăn vào. Vì vậy, bổ sung oxy tại nhà và trong bệnh viện là rất quan trọng đối với những người bị rối loạn hô hấp như khí phế thũng.

      Bình chứa khí nén được sử dụng bởi những người leo núi ở độ cao lớn để chống lại sự sụt giảm áp suất cao này trong O2, vì càng lên núi cao, khí nén càng ít.

      Oxy bổ sung là cần thiết cho bệnh nhân phẫu thuật tự chọn được liệt kê trong các quy trình y tế trong đó “máy thở” giúp duy trì các chức năng quan trọng của họ.

      Oxy có thể được sử dụng như một chất khử trùng để tiêu diệt một số vi khuẩn đảm bảo khí bị tiêu diệt khi tiếp xúc đủ với khí.

      Xem thêm:  Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O | Mg ra NO

      *Sử dụng O2 trong Công nghiệp

      O2 cần thiết cho phản ứng chuyển đổi carbon thành khí carbon dioxide trong quá trình luyện thép, diễn ra ở nhiệt độ cao trong lò cao. Khí CO sinh ra cho phép khử oxit sắt thành các hợp chất sắt tinh khiết hơn.

      O2 được sử dụng trong các ứng dụng khác liên quan đến kim loại và yêu cầu nhiệt độ cao, chẳng hạn như mỏ hàn.

      *Sử dụng oxy trong không gian:

      Ở dạng lỏng lẻo, oxy được sử dụng rộng rãi làm chất oxy hóa để sử dụng trong tên lửa, nơi nó phản ứng với hydro lỏng để tạo ra lực đẩy cực lớn cần thiết cho công việc của nhà cánh. Bộ đồ vũ trụ bao gồm một dạng oxy gần như tinh khiết.

      O2 được sử dụng để phân hủy các hợp chất hydrocacbon, các hợp chất này bị phân hủy bằng cách đun nóng chúng. Điều này được sử dụng để tạo ra quá trình đốt cháy thông thường giải phóng nước và carbon dioxide, nhưng cũng có thể tạo ra axetylen, propylen và hydrocacbon etylen.

      Oxy được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải và máy lọc nước gia đình. Nó ép qua nước để tăng sản xuất vi khuẩn chuyển hóa chất thải trong nước.

      Oxy (O2) là cần thiết để tạo ra năng lượng trong những thứ không liên quan đến nguồn cung cấp năng lượng của chúng, chẳng hạn như máy phát điện và phương tiện (ví dụ: tàu, máy bay và ô tô).

      Nó cũng được sử dụng trong sản xuất epoxy ethane (ethylene oxide), được sử dụng làm chất chống đông và sản xuất polyester, và chloroethene, tiền thân của PVC. Khí oxy được dùng để hàn cắt kim loại bằng oxy-axetylen.

      Các ứng dụng phổ biến của oxy bao gồm sản xuất thép, nhựa và thêu, hàn, hàn và cắt thép và các kim loại khác, phóng tên lửa, liệu pháp oxy và hệ thống hỗ trợ sự sống trong máy bay, tàu hỏa, tàu vũ trụ và lặn.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Cho các chất dưới đây : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3. Chất chứa hàm lượng sắt lớn nhất là:

      A. FeS

      B. FeS2

      C. FeO

      D. Fe2O3

      Đáp án C

      Hàm lượng Fe trong FeO là lớn nhất:

      %Fe = 56/(56 + 16).100=77,78%

      Câu 2: Để nhận biết khí O2 và O3 ta sử dụng hóa chất nào dưới đây?

      A. Dung dịch KI và hồ tinh bột

      B. Kim loại Fe

      C. Đốt cháy cacbon

      D. Tác dụng với SO2

      Đáp án A

      Đầu tiên ta Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI có chứa sẵn một ít tinh bột

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hoá học: Fe3O4 + H2 → Fe + H2O

      Mẫu thử nào có dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí dẫn là ozon.

      2KI + O3 + H2O → I2+ O2 + KOH

      I2 + hồ tinh bột → xanh

      Khí còn lại không làm đổi màu là oxi

      Câu 3. Dãy các chất nào dưới đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng?

      A. Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO

      B. Fe2O3, CuO, Al2O3, CO

      C. P2O5, CuO, Al2O3, MgO

      D. P2O5, CuO, SO3, MgO

      Đáp án A

      Dãy các chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loang là : Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO

      Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

      CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

      MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

      Al2O3 + 3H 2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

      Câu 4. Oxit nào dưới đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?

      A. CO2

      B. SO2

      C. CaO

      D. P2O5

      Đáp án C

      Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng gì:

      A . Giấy quỳ tím ẩm

      B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

      C . Than hồng trên que đóm

      D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

      Đáp án B

      Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ hóa đỏ

      Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và sự cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy

      Câu 6. Hãy cho biết Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại sử dụng phương pháp đẩy nước

      A. Oxi nặng hơn không khí

      B. Oxi nhẹ hơn không khí

      C. Oxi ít tan trong nước

      D. Oxi tan nhiều trong nước

      Đáp án C

      Câu 7. Từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn axit H2SO4? Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. Kết quả gần nhất với đáp án nào dưới đây?

      A. 1,4 tấn

      B. 1,5 tấn

      C. 1,6 tấn

      D. 1,5 tấn

      Đáp án A

      Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

      120                           196

      1,6.60% = 0,96 tấn → 1,568 tấn

      => khối lượng axit sunfuric thực tế thu được = 1,568.90% = 1,2544 tấn = 1411,2 kg

      Đáp án cần chọn là: A

      Câu 8. Chất nào sau đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

      A. Cl2

      B. dung dịch HNO3 loãng

      C. dung dịch AgNO3 dư

      D. dung dịch HCl đặc

      Đáp án D

      2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Fe + 3HNO3→ 2Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      Fe + 3AgNO3→ Fe(NO3)3 + Ag

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455