Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng Zn + CuSO4 hay Zn ra ZnSO4 hoặc CuSO4 ra Cu hoặc Zn ra Cu thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Zn có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu:
      • 2 2. Ứng dụng của phương trình hoá học Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu:
      • 3 3. Tính chất hóa học của các chất tham gia phản ứng:
        • 3.1 3.1. Tính chất hóa học CuSO4:
        • 3.2 3.2. Tính chất hóa học Zn:
      • 4 4. Một số bài tập vận dụng có đáp án:

      1. Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu:

      Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      – Điều kiện phản ứng

      Không điều kiện

      – Cách thực hiện phản ứng

      Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng(II)sunfat

      – Hiện tượng nhận biết phản ứng

      Có chất rắn mày đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfat nhạt dần, kẽm tan dần.

      2. Ứng dụng của phương trình hoá học Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu:

      – Quá trình mạ điện: Phản ứng trên có thể được sử dụng trong các ứng dụng mạ điện, nơi mà kim loại đồng được mạ một lớp mỏng trên bề mặt kim loại kẽm. Bề mặt kim loại kẽm được đưa vào dung dịch chứa ion đồng. Khi phản ứng xảy ra, kim loại đồng được kết tủa ra khỏi dung dịch và bám chặt lên bề mặt kim loại kẽm. Nồng độ của dung dịch và thời gian tiếp xúc giữa kim loại và dung dịch được kiểm soát để đảm bảo lớp phủ mỏng và đồng đều trên toàn bề mặt. Sau khi quá trình mạ điện hoàn tất, bề mặt kim loại được rửa sạch để loại bỏ các chất thừa và sau đó được làm khô. Quá trình này giúp bảo vệ kim loại kẽm khỏi sự ăn mòn bằng cách tạo ra một lớp phủ bền của kim loại đồng, có tính chất chống ăn mòn tốt hơn. Ngoài ra, lớp phủ kim loại cũng có thể cung cấp tính chất mỡ điện, làm tăng tính dẫn điện của bề mặt.

      – Ứng dụng trong giáo dục: Phản ứng Zn + CuSO4 thường được sử dụng trong các thí nghiệm hóa học giáo dục để minh họa về khái niệm về phản ứng thế chất và phản ứng oxi hóa khử. Nó giúp sinh viên hiểu về quá trình trao đổi electron giữa các chất tham gia. Sử dụng trong ngành sản xuất: Quá trình này có thể được áp dụng trong một số quy trình sản xuất, đặc biệt là trong việc tạo ra các sản phẩm chứa kim loại đồng. Sự khảo sát và điều chỉnh quá trình phản ứng có thể làm cho sản xuất hiệu suất hơn.

      Xem thêm:  Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      – Phản ứng khử trong xử lý nước: Kim loại kẽm thường được sử dụng làm chất khử trong quá trình xử lý nước. Quá trình này giúp loại bỏ ion đồng II khỏi dung dịch nước, tạo ra kết tủa đồng và cùng lúc tái tạo ion kẽm II trong dung dịch kẽm sunfat. Kết quả là nước sau xử lý sẽ chứa ít ion đồng hơn và được làm sạch từ các tác nhân gây ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng nước. Ứng dụng này thường được thấy trong các hệ thống xử lý nước cung cấp nước sạch cho cộng đồng, công nghiệp và gia đình.

      – Ứng dụng trong ngành điện tử: Kim loại kẽm là một chất dẫn điện tốt, nên lớp phủ kẽm không chỉ bảo vệ mà còn giữ cho thành phần điện tử giữ được tính chất dẫn điện của chúng. Quá trình này có thể liên quan đến quá trình mạ kim loại trên các bảng mạch điện tử và các thành phần điện tử khác, nơi cần có các lớp mỏng chất khử để bảo vệ các thành phần khác khỏi sự ăn mòn.

      3. Tính chất hóa học của các chất tham gia phản ứng:

      3.1. Tính chất hóa học CuSO4:

      – Không làm đổi màu quỳ tím

      – Tác dụng với natri hidroxit để tạo ra đồng hidroxit và natri sunfat.

      CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

      – Tác dụng với các kim loại đứng trước Cu trong bảng tuần hoàn hóa học và tạo ra sản phẩm là đồng và muối sunfat.

      CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

      CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu

      CuSO4+ Mg → MgSO4 + Cu

      – Phản ứng với nước và tạo ra dung dịch đồng ngậm nước có màu xanh. Đây cũng là cách để phát hiện ra các vết nước trong chất lỏng.

      CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

      – Phản ứng với muối tạo ra 2 muối mới.

      MgCl2 + CuSO4 → CuCl2 + MgSO4

      – Phản ứng với dung dịch ammonia tạo thành đồng hidroxit và muối amoni sunfat.

      CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

      – Các ion Cu2+ trong CuSO4.nH2O có thể phản ứng với ion Cl– của HCl đậm đặc để tạo ra tetrachlorocuprate (II).

      Xem thêm:  Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cu2+ + 4Cl– → CuCl42-

      – CuSO4.nH2O bị nhiệt phân

      CuSO4.5H2O → CuSO4.3H2O → CuSO4.H2O → CuSO4

      3.2. Tính chất hóa học Zn:

      – Tác dụng với phi kim: Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

      2Zn + O2 → 2ZnO

      Zn + Cl2 → ZnCl2

      – Tác dụng với axit

      + Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

      Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

      + Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

      Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

      – Tác dụng với H2O

      Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

      – Tác dụng với bazơ: Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2….

      Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

      4. Một số bài tập vận dụng có đáp án:

      Bài 1. Cho phương trình phản ứng: Zn + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆H = – 210 kJ và các phát biểu sau:

      (1) Zn bị oxi hoá;

      (2) Phản ứng trên toả nhiệt;

      (3) Biến thiên emhalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ,

      (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

      Các phát biểu đúng là:

      A. (1) và (3).

      B. (2) và (4).

      C. (1), (2) và (4).

      D. (1), (3) và (4).

      Đáp án đúng là C

      Phát biểu (3) sai biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là: − 210.3 , 84 64 = – 12,6 (kJ)

      Bài 2. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 g ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm thêm 0,02 g. Cho biết kim loại đó là kim loại nào?

      A. Sn2+.

      B. Fe2+.

      C. Pb2+.

      D. Cu2+.

      Đáp án đúng là D

      Hướng dẫn giải:

      Zn + M2+ → Zn2+ + M

      2,24 g ion M2+ bị khử sẽ sinh ra 2,24 g kim loại M bám trên lá kẽm

      nZn = nM  = 0,02 mol ⇒ M = 1,28/0,02 = 64

      Vậy M là Cu.

      Bài 3. Ngâm một thanh Zn trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,2 g. Giá trị của x là:

      A. 1,000.

      B. 0,001.

      C. 0,040.

      D. 0,200.

      Đáp án đúng là A

      Hướng dẫn giải:

      Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Khối lượng giảm = mZn – mCu

      Mà nZn = nCu -> m giảm = n giảm x (65 – 64)

      -> nCuSO4 = ngiảm = 0,2 : 1 = 0,2 mol ⇒ x = 0,2 : 0,2 = 0,2 M

      Xem thêm:  Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Bài 4. Cho một lá sắt vào 160 gam dung dịch CuSO4 10%. Sau khi Cu bị đẩy hết ra khỏi dung dịch CuSO4 và bám hết vào lá sắt, thì khối lượng lá sắt tăng lên 4%. Xác định khối lượng lá sắt ban đầu.

      A. 10g

      B. 20g

      C. 30g

      D. 40g

      Đáp án đúng là B

      Hướng dẫn giải:

      Số mol CuSO4 = 10/100 = 0,1 mol

      Phương trình hóa học của phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

      Khối lượng Fe phản ứng: 0,1 . 56 = 5,6(gam)

      Khối lượng Cu sinh ra: 0,1 . 64 = 6,4 (gam)

      Gọi x là khối lượng lá sắt ban đầu

      Khối lượng lá sắt khi nhúng vào dung dịch CuSO 4 tăng lên là: 4x/100 = 0,04x (gam)

      Khối lượng lá sắt tăng lên = m Cu sinh ra – m Fe phản ứng = 0,04x = 6,4 – 5,6 = 0,8 => x = 20 gam

      Vậy khối lượng lá sắt ban đầu là 20 gam.

      Bài 5. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

      A. Cho kim loại Fe vào dng dịch Fe2(SO4)3

      B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.

      C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl

      D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3.

      Đáp án C

      Hướng dẫn giải:

      A: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2.

      B: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.

      C: Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng với HCl.

      D: 12HNO3 + 5Mg → 6H2O + 5Mg(NO3)2 + N2.

      Bài 6. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 g ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm thêm 0,02 g.

      A. Sn2+.    B. Fe2+.    C. Pb2+.    D. Cu2+.

      Đáp án D

      Hướng dẫn giải:

      Zn + M2+ → Zn2+ + M

      2,24 g ion M2+ bị khử sẽ sinh ra 2,24 g kim loại M bám trên lá kẽm

      nZn = nM = (1,28 + 0,02)/65 = 0,02 mol ⇒ M = 1,28/0,02 = 64

      Bài 7. Ngâm một thanh Zn trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,2 g. Giá trị của x là

      A. 1,000.    B. 0,001.    C. 0,040.    D. 0,200.

      Đáp án A

      Hướng dẫn giải:

      Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

      nCuSO4 = ngiảm = 0,2/1 = 0,2 mol ⇒ x = 0,2/0,2 = 0,2 M

      THAM KHẢO THÊM:

      • Ban hành tiếng Anh là gì?
      • Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
      • Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở ĐBSCL

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cân bằng phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu thuộc chủ đề Cân bằng phương trình hóa học, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp

      Cân bằng phương trình oxi hóa khử là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với các em học sinh tròn môn Hóa học cấp 3 và thi đại học. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      Hóa học là một môn học được đưa vào giảng dạy cho các bạn học sinh khối 8-9. Cân bằng phương trình hóa học luôn là dạng bài khó và luôn xuất hiện trong bài thi. Bài sau đây sẽ giới thiệu cách cân bằng phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Mời các bạn tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Bằng cách thay đổi hệ số của từng hợp chất, phương trình hóa học có thể được cân bằng. Có hai phương pháp phổ biến để cân bằng phương trình hóa học: kiểm tra và đại số. Sau đây là cách Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp

      Cân bằng phương trình oxi hóa khử là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với các em học sinh tròn môn Hóa học cấp 3 và thi đại học. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      Hóa học là một môn học được đưa vào giảng dạy cho các bạn học sinh khối 8-9. Cân bằng phương trình hóa học luôn là dạng bài khó và luôn xuất hiện trong bài thi. Bài sau đây sẽ giới thiệu cách cân bằng phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Mời các bạn tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Bằng cách thay đổi hệ số của từng hợp chất, phương trình hóa học có thể được cân bằng. Có hai phương pháp phổ biến để cân bằng phương trình hóa học: kiểm tra và đại số. Sau đây là cách Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      Tags:

      Cân bằng phương trình hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp

      Cân bằng phương trình oxi hóa khử là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với các em học sinh tròn môn Hóa học cấp 3 và thi đại học. Bài viết dưới đây với chủ đề Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

      Hóa học là một môn học được đưa vào giảng dạy cho các bạn học sinh khối 8-9. Cân bằng phương trình hóa học luôn là dạng bài khó và luôn xuất hiện trong bài thi. Bài sau đây sẽ giới thiệu cách cân bằng phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Mời các bạn tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

      Phản ứng giữa KMnO4 và HCl là một quá trình phức tạp liên quan đến sự chuyển giao electron và hình thành nhiều sản phẩm. Cân bằng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hoá học: Mg + Cl2 → MgCl2

      Để cân bằng phương trình hoá học này, ta cần xem xét số lượng các nguyên tố và hợp chất tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, chúng ta có 1 nguyên tử Magiê (Mg) và 1 phân tử Clor (Cl2) tạo thành hợp chất Magiê Clorua (MgCl2). Để cân bằng phản ứng, ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử và số phân tử của mỗi chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

      Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình hóa học: NH3 + O2 → NO + H2O

      Để cân bằng phương trình hóa học NH3 + O2 → NO + H2O bạn cần điều chỉnh số lượng các phân tử của các chất tham gia và sản phẩm để đảm bảo số lượng nguyên tố và điện tích trên cả hai bên của phương trình bằng nhau. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng. Mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron

      Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng được biên soạn chi tiết dễ hiểu hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Bằng cách thay đổi hệ số của từng hợp chất, phương trình hóa học có thể được cân bằng. Có hai phương pháp phổ biến để cân bằng phương trình hóa học: kiểm tra và đại số. Sau đây là cách Cân bằng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo!

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230