Chúng tôi xin giới thiệu tới bạn đọc Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc. Nội dung tài liệu đã được tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc:
Mã tỉnh của Vĩnh Phúc là 16 còn Mã Huyện là từ 00 → 09 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Trong đó, DTNT = Dân tộc nội trú. Bạn vào Hiển thị để xem chi tiết.
Tỉnh Vĩnh Phúc: Mã 16
Đối với Quân nhân, Công an tại ngũ và Học ở nước ngoài:
Mã Quận huyện | Tên Quận Huyện | Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|---|---|
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 900 | Quân nhân, Công an_16 | KV3 |
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 800 | Học ở nước ngoài_16 | KV3 |
Thành phố Vĩnh Yên: Mã 01
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
015 | THPT DTNT Cấp 2,3 Tỉnh Vĩnh Phúc | KV1, DTNT |
026 | THPT Liên Bảo | KV2 |
025 | CĐ nghề Vĩnh Phúc | KV2 |
019 | TC Kỹ thuật Vĩnh Phúc | KV2 |
013 | THPT Dân lập Vĩnh Yên | KV2 |
012 | THPT Chuyên Vĩnh Phúc | KV2 |
011 | THPT Trần Phú | KV2 |
010 | CĐ nghề Việt Đức | KV2 |
016 | THPT Nguyễn Thái Học | KV2 |
017 | TTGDTX Tỉnh | KV2 |
018 | CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc | KV2 |
014 | THPT Vĩnh Yên | KV2 |
020 | Trường Quân sự Quân khu 2 | KV2 |
Huyện Tam Dương: Mã 02
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
023 | THPT Trần Hưng Đạo | KV2NT |
022 | TTGDTX Tam Dương | KV2NT |
021 | THPT Tam Dương | KV2NT |
024 | THPT Tam Dương 2 | KV2NT |
027 | TTGDTX & DN Tam Dương | KV2NT |
Huyện Lập Thạch: Mã 03
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
039 | THPT Văn Quán | KV2NT |
036 | TTGDTX Lập Thạch | KV1 |
035 | THPT Triệu Thái | KV1 |
034 | THPT Trần Nguyên Hãn | KV2NT |
032 | THPT Liễn Sơn | KV1 |
031 | THPT Ngô Gia Tự | KV1 |
037 | THPT Thái Hoà | KV1 |
038 | TTGDTX &DN Lập Thạch | KV1 |
Huyện Vĩnh Tường: Mã 04
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
047 | THPT Hồ Xuân Hương | KV2NT |
044 | TTGDTX Vĩnh Tường | KV2NT |
046 | THPT Nguyễn Thị Giang | KV2NT |
048 | TTGDTX & DN Vĩnh Tường | KV2NT |
041 | THPT Lê Xoay | KV2NT |
042 | THPT Nguyễn Viết Xuân | KV2NT |
043 | THPT Đội Cấn | KV2NT |
045 | THPT Vĩnh Tường | KV2NT |
Huyện Yên Lạc: Mã 05
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
056 | TTGDTX & DN Yên Lạc | KV2NT |
055 | THPT Đồng Đậu | KV2NT |
054 | TTGDTX Yên Lạc | KV2NT |
053 | THPT Phạm Công Bình | KV2NT |
052 | THPT Yên Lạc 2 | KV2NT |
051 | THPT Yên Lạc | KV2NT |
Huyện Bình Xuyên: Mã 06
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
061 | THPT Bình Xuyên | KV2NT |
062 | THPT Quang Hà | KV2NT |
063 | THPT Võ Thị Sáu | KV2NT |
064 | TTGDTX Bình Xuyên | KV2NT |
065 | CĐ nghề cơ khí nông nghiệp | KV2NT |
066 | THPT Nguyễn Duy Thì | KV2NT |
067 | TTGDTX& DN Bình Xuyên | KV2NT |
Huyện Sông Lô: Mã 07
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
071 | THPT Sáng Sơn | KV2NT |
073 | THPT Sông Lô | KV1 |
072 | THPT Bình Sơn | KV1 |
Thị xã Phúc Yên: Mã 08
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
088 | Trung cấp xây dựng số 4 | KV2 |
083 | THPT Xuân Hòa | KV2 |
084 | TC nghề kỹ thuật xây dựng và nghiệp vụ | KV2 |
085 | THPT Phúc Yên | KV2 |
086 | TTGDTX Phúc Yên | KV2 |
087 | CĐ Công nghiệp Phúc Yên | KV2 |
081 | THPT Bến Tre | KV2 |
089 | CĐ nghề Việt Xô số 1 | KV2 |
080 | TTGDTX & DN Phúc Yên | KV2 |
082 | THCS&THPT Hai Bà Trưng | KV2 |
Huyện Tam Đảo: Mã 09
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
092 | TTGDTX Tam Đảo | KV1 |
091 | THPT Tam Đảo | KV1 |
093 | THPT Tam Đảo 2 | KV1 |
094 | TTGDTX & DN Tam Đảo | KV1 |
2. Một số trường xét tuyển học bạ:
Trường Đại học Công nghệ TPHCM: Điều kiện xét học bạ là tổng điểm 3 môn lớp 12 hoặc tổng điểm 3 học kỳ (năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) từ 18 điểm, bao gồm điểm ưu tiên. Riêng với nhóm ngành Sức khỏe, điều kiện xét tuyển học bạ áp dụng theo quy định của Bộ GDĐT.
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM: Tổng điểm trung bình 3 học kỳ xét tuyển (lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) hoặc tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM: Dự kiến giảm còn 30% chỉ tiêu cho phương thức xét học bạ THPT.
Trường Đại học Bách khoa TPHCM: Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài từ 1-5% tổng chỉ tiêu hoặc xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả quá trình học tập THPT), năng lực khác, hoạt động xã hội từ 75-90% tổng chỉ tiêu.
Trường Đại học Kinh tế TPHCM: Xét tuyển bằng kết quả học tập theo tổ hợp môn, áp dụng 30-40% chỉ tiêu ngành (chương trình chuẩn, chất lượng cao) và 40-50% chỉ tiêu (chương trình cử nhân tài năng).
Trường Đại học Hùng Vương TPHCM: Điểm trung bình học kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12.
Trường Đại học Tôn Đức Thắng: Thí sinh đang là học sinh lớp 12 ở các trường THPT có ký kết hợp tác với Đại học Tôn Đức Thắng và tốt nghiệp THPT năm 2023: Xét theo kết quả học tập 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12). Thí sinh đang là học sinh lớp 12 ở các trường THPT chưa ký kết hợp tác với Đại học Tôn Đức Thắng và tốt nghiệp THPT 2023: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 6 học kỳ (lớp 10, 11 và 12).
Trường Đại học Hoa Sen: Xét tuyển trên kết quả học tập 3 năm THPT (không tính học kỳ 2 của lớp 12), xét tuyển trên kết quả học tập 3 năm THPT hoặc xét tuyển trên kết quả học tập THPT theo tổ hợp 3 môn.
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn: Xét tuyển học bạ bằng kết quả 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc xét tuyển học bạ lớp 12.
Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM: Kết hợp kết quả học tập và thành tích bậc THPT để xét tuyển hoặc xét học bạ THPT và phỏng vấn chỉ áp dụng cho chương trình đại học chính quy quốc tế do đại học đối tác cấp bằng.
Trường Đại học Luật TPHCM: Phương thức xét tuyển sớm kết hợp nhiều điều kiện, trong đó có điều kiện về điểm trung bình 5 học kỳ THPT (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt 22,5 điểm trở lên.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM: Xét tuyển học bạ đối với học sinh trường chuyên, học sinh THPT thuộc 200 trường tốp đầu cả nước, học sinh các trường THPT còn lại, thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu (vẽ trang trí màu nước, vẽ đầu tượng).
Trường Đại học Nha Trang: Sử dụng kết quả học tập của 4 môn học trong 6 học kỳ ở trường THPT. Trong đó, 3 môn học bắt buộc trong tổ hợp xét tuyển gồm: Toán, Ngữ văn và tiếng Anh, bổ sung 1 môn học phù hợp với ngành đào tạo.
Trường Đại học Y tế công cộng: Xét tuyển học bạ đối với 7 ngành: Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Khoa học dữ liệu, Kỹ thuật xét nghiệm y học.
Trường Đại học Ngoại thương: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia, đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố lớp 11 hoặc 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia, THPT chuyên.
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai: Xét tuyển theo học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Xét tuyển theo học bạ lớp 12 thì tổng điểm của 3 môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đạt từ 18 điểm. Đối với khối ngành Sức khoẻ, điểm trung bình cộng của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6,5 điểm trở lên và học lực lớp 12 xếp từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5 trở lên.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội: Chỉ tiêu dự kiến 15%.
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng: Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ hoặc kết hợp kết quả học tập cấp THPT và điểm thi năng khiếu.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long: Dự kiến chỉ tiêu: 55-60% cho phương thức xét học bạ THPT. Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, điểm tối thiểu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 18 điểm của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12).
Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu: Chọn 3 môn theo tổ hợp xét tuyển có tổng điểm cao nhất của 2 trong 4 học kỳ lớp 11 và lớp 12 (phải có ít nhất 1 học kỳ của lớp 12), hoặc chọn điểm trung bình 3 trong 4 học kỳ của lớp 11 và lớp 12 (phải có ít nhất 1 học kỳ của lớp 12) có tổng điểm cao nhất. Điểm xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) từ 18 điểm (trừ khối Sức khỏe).
3. Điều kiện xét tuyển thẳng đại học một số trường:
Bộ Công an đã công bố kế hoạch thay đổi trong việc xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích cao tại các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế. Điều này nhằm tăng cường chất lượng đào tạo và thu hút những tài năng xuất sắc vào lực lượng Công an.
Theo đó, chỉ những thí sinh đạt giải cao tại kỳ thi học sinh giỏi quốc tế hoặc giải Nhất kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc gia mới được xét tuyển thẳng vào các học viện, trường đại học thuộc ngành Công an. Những thí sinh đạt giải Nhì, giải Ba sẽ chỉ được xét tuyển vào hệ trung cấp của khối trường Công an.
Ngoài ra, Học viện Tài chính và một số trường đại học khác cũng áp dụng các quy định tương tự về xét tuyển thẳng dựa trên thành tích học thuật và giải thưởng của thí sinh. Việc này giúp đảm bảo chất lượng đào tạo và khích lệ sự cạnh tranh tích cực trong giảng đường.
Một số trường đại học nổi tiếng khác như Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội, và Học viện Báo chí và Tuyên truyền cũng đưa ra những tiêu chí và điều kiện xét tuyển thẳng riêng, đặc biệt là đối với những thí sinh xuất sắc trong các kỳ thi giáo dục quốc gia và quốc tế.
Mỗi trường đều có những quy định cụ thể về việc ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh giỏi ở các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như thể thao, nghệ thuật, khoa học kỹ thuật, và ngoại ngữ. Điều này mang lại cơ hội cho các tài năng trẻ phát triển sâu rộng và ứng dụng kiến thức của mình vào những lĩnh vực họ đam mê.
Những thay đổi này không chỉ thể hiện cam kết của các trường đại học đối với việc chất lượng hóa đào tạo mà còn tạo điều kiện cho những sinh viên có tài năng và đam mê đặc biệt để phát triển toàn diện trong môi trường học thuật. Điều này làm nổi bật sức mạnh và tính cạnh tranh của hệ thống giáo dục đại học tại Việt Nam.