Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.
Mục lục bài viết
1. CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓
Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3: Nhiệt độ thường
Hiện tượng khi cho anđehit axetic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3: Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.
2. Tính chất lý hóa đặc trưng andehit axetic:
2.1. Tính chất vật lý của Andehit axetic – CH3CHO:
Andehit axetic tồn tại ở trạng thái lỏng, trong suốt không màu, có mùi trái cây, hơi hăng, có độc tính.
Hợp chất này dễ bay hơi.
Có khả năng tan vô hạn trong nước.
Nhiệt độ sôi của ethanal: 20 độ C.
Trong giới hạn nồng độ từ 4 – 57% thể tích, andehit axetic có thể tạo ra hỗn hợp nổ với không khí.
2.2. Tính chất hóa học của Andehit axetic – CH3CHO:
Andehit axetic tác dụng với Cu(OH)2 và NaOH sinh ra Natri axetat, đồng I oxit và nước:
CH3CHO + 2CU(OH)2 + NaOH → CH3COONa + CU2O + 3H2O
Andehit axetic tác dụng với H2 tạo ra etanol:
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
Tác dụng với đồng (II) oxit, thu được sản phẩm là axit axetic, đồng (I) oxit và nước:
2CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + Cu2O + 2H2O
Phản ứng tráng bạc (phản ứng đặc trưng nhất của andehit):
CH3CHO +4AgNO3 + 5NH3 → 4Ag + 3CH3COONH4 + 3NH4NO3
Andehit axetic phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với O2 cho ra axit axetic:
CH3CHO + ½ O2 (xúc tác Mn2+ và nhiệt độ) → CH3COOH
2.3. Cách điều chế Andehit axetic – CH3CHO?
Trong tự nhiên, andehit axetic tồn tại trong một số loại trái cây chín, cà phê,… và được thực vật tổng hợp.
Trong công nghiệp, hợp chất hóa học này thường được điều chế bằng phương pháp oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic hoặc etilen, theo phương trình phản ứng sau:
C2H2 + H2O → CH3CHO
(Phương trình này xảy ra với điều kiện có xúc tác của nhiệt độ và HgSO4)
CH3CH2OH + ½ O2 → CH3CHO + H2O
(Phương trình phản ứng xảy ra trong điều kiện nhiệt độ 500 – 600 độ C)
Bên cạnh đó, andehit axetic còn được điều chế bằng một số phương pháp sau:
C2H4 + O2 → CH3CHO + H2O
(Phản ứng xảy ra với điều kiện có xúc tác của nhiệt độ và HgCl2)
CH3CH2OH → CH3CHO + H2
(Phản ứng xảy ra ở nhiệt từ 260 – 290 độ C)
CH3COOH + H2 (nhiệt độ) → CH3CHO + H2O
CH3COOC2H3 + NaOH (nhiệt độ) → CH3COONa + CH3CHO + H2O
3. Ứng dụng phổ biến của Andehit axetic:
Phần lớn Andehit axetic được sử dụng tổng hợp các chất hữu cơ khác, đặc biệt là để điều chế axit axetic.
Axit axetic được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như:
Trong công nghiệp, axit axetic phần lớn được dùng trong sản xuất chất kết dính, mạ sơn, dệt may, cao su, làm chất tẩy cặn vôi, công nghiệp chế biến thực phẩm đóng hộp…
Trong y học, axit axetic có vai trò giúp hạn chế chứng tăng đường huyết sau ăn và hỗ trợ làm tan sỏi trong thận.
4. Bài tập vận dụng liên quan kèm đáp án:
Câu 1. Nội dung nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Cho x mol anđehit đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc thì luôn thi được 2x mol Ag.
C. Các chất có công thức phân tử C2H4O2 đều tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc
Xem đáp án
Đáp án A
Các hợp chất có nhóm CHO như CH3CHO, HO-CH2-CHO, HCOOCH3,…đều tham gia phản ứng tráng bạc
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓
3 HOCH2CHO + 8 AgNO3 + 12 NH3 + 2 H2O → 2 CH2(COONH4)2 + 8 Ag + 8 NH4NO3
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm cho anđehit fomic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm
B. Tạo đồng thời kết tủa trắng và sủi bọt khí không màu
C. Có khí không màu thoát ra
D. Tạo kết tủa màu đen
Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình phản ứng minh họa
HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.
Câu 3. Cho các nội dung nhận định sau:
(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.
(c) Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
(d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xem đáp án
Đáp án C
(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử Sai: Anđehit là hợp chất có tính khử và tính oxi hóa
Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng
CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.
(b) đúng Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.
(c) đúng Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
(d) đúng Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.
Câu 4. Cho Anđehit axetic tác dụng với hidro (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. CH3CH2OH
D. CH3OH
Xem đáp án
Đáp án C
Phương trình phản ứng minh họa
CH3CHO + H2 -> C2H5OH
Câu 5. Cho m gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 4,32 gam Ag. Giá trị m là
A. 0,44 gam.
B. 1,76 gam.
C. 0,22 gam.
D. 0,88 gam.
Xem đáp án
Đáp án D
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓
0,02 …………………………………………………………………………..> 0,04
m = 0,88
Câu 6. CH3CHO không tác dụng được với
A. Natri.
B. Hidro.
C. Oxi.
D. dung dịch AgNO3/NH3
Xem đáp án
Đáp án A
CH3CHO không tác dụng được với Natri.
Câu 7. Cho 7,2 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO.
B. C4H9CHO
C. HCHO.
D. C2H5CHO
Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình phản ứng xảy ra
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
0,2 0,2
R-CHO → 2Ag
0,1 ← 0,2.
R+ 29 = 72 → R = 43 (C3H7)
Câu 8. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 23,4 gam H2O và 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2trong X là
A. 35,00%.
B. 65,00%.
C. 53,85%.
D. 46,15%.
Xem đáp án
Đáp án D
nHCHO = nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol
nH2O = 1,3 mol
Đốt HCHO tạo nCO2 = nH2O => nH2 = nH2O – nCO2 = 1,3 – 0,7 = 0,6 mol
=> % VH2= 0,6/(0,6 + 0,7) = 46,15%
Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brom.
B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom
C. Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không.
D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không
Xem đáp án
Đáp án D
Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.
Câu 10. Phản ứng nào sau đây không tạo anđehit axetic?
A. Cho axetilen phản ứng với nước
B. Oxi hóa không hoàn toàn etilen
C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic
D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic
Xem đáp án
Đáp án D
Phương trình phản ứng minh họa
C2H2+ H2O → CH3CHO
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO
CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
Câu 11. Cho các phát biểu về anđehit:
(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.
(c) Tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag.
(d) Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO.
(e) Anđehit no không tham gia phản ứng cộng.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Xem đáp án
Đáp án A
(a) sai, anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, vì Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO
(e) sai, anđehit no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO
Vậy có 2 phát biểu đúng
THAM KHẢO THÊM: