Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Go off là gì? Cấu trúc và cách dùng cụm từ Go off chuẩn?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn những kiến thức về cụm từ go off. Bao gồm: cách phát âm, cách sử dụng, cách dùng, các cấu trúc đi kèm với go off, những lưu ý khi sử dụng cụm từ này. Ngoài ra, những mẹo học tập cũng được chúng mình chèn thêm vào trong bài viết, hy vọng chúng sẽ giúp bạn có thể học nhanh hơn và hiệu quả hơn.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Go off là gì?
      • 2 2. Cấu trúc Go off và cách sử dụng trong tiếng Anh:
      • 3 3. Các ý nghĩa khác của Go off:
      • 4 4. Các cụm từ đồng nghĩa với Go off trong tiếng Anh:
      • 5 5. Thành ngữ đi với cụm từ Go off:
      • 6 6. Đoạn văn tiếng Anh chứa từ go off: 
      • 7 7. Bài tập vận dụng từ Go off trong tiếng Anh:

      1. Go off là gì?

      Go off là một cụm động từ (Phrasal Verb) được cấu thành bởi hai phần đơn giản là động từ Go đi với giới từ “Off”. Tuy nhiên, cụm từ này lại có nghĩa không liên quan lắm tới 2 thành phần ở trên.

      Go off được sử dụng phổ biến với ý nghĩa chỉ sự hỏng hóc, không thể sử dụng, không thể hoạt động được nữa. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng cụm từ Go off để diễn tả nghĩa việc rời đi hoặc đi đến một nơi nào khác. Cuối cùng, Go off còn được biết đến với nghĩa chỉ việc xảy ra một cách bình thường, suôn sẻ.

      Eg:

      I went off on the Christmas holiday. (Tôi đã đi nghỉ vào dịp lễ Giáng Sinh)

      The meat goes off so we can’t eat it anymore. (Thịt bị hỏng rồi nên chúng ta không thể ăn được nữa.)

      The alarm clock went off, jolting me awake from my deep slumber. (Đồng hồ báo thức kêu lên, làm tôi tỉnh giấc từ giấc ngủ sâu.)

      As soon as the timer goes off, the cookies will be ready to be taken out of the oven. (Ngay khi đồng hồ báo bật, bánh quy sẽ sẵn sàng được lấy ra khỏi lò.)

      I forgot to turn off the stove, and now the fire alarm is going off! (Tôi quên tắt bếp, và bây giờ báo cháy đang kêu lên!)

      The lights suddenly went off during the storm, leaving us in complete darkness. (Đèn đột ngột tắt trong cơn bão, để lại chúng tôi trong bóng tối hoàn toàn.)

      When the starter pistol goes off, the race will begin. (Khi súng khởi đầu bắn, cuộc đua sẽ bắt đầu.)

      Please make sure all electronic devices are turned off before the plane’s engines go off. (Xin đảm bảo tất cả các thiết bị điện tử đã tắt trước khi động cơ máy bay khởi động.)

      The bomb squad was called in when a suspicious package started to emit strange sounds and vibrations, fearing it might go off. (Đội sơ tán bom đã được gọi đến khi một gói hàng đáng ngờ bắt đầu phát ra những âm thanh và rung động lạ, lo sợ rằng nó có thể nổ.)

      My car’s alarm system went off when someone tried to break into it last night. (Hệ thống báo động của xe của tôi đã kêu lên khi có người cố gắng đột nhập vào nó vào đêm qua.)

      The firecrackers went off with a loud bang, startling everyone nearby. (Pháo bông đã nổ với tiếng động lớn, làm cho tất cả mọi người ở gần bị giật mình.)

      The speaker warned us that the bomb could go off at any moment, urging us to evacuate the building immediately. (Người phát ngôn cảnh báo rằng bom có thể nổ bất cứ lúc nào, kêu gọi chúng tôi phải sơ tán khẩn cấp khỏi tòa nhà ngay lập tức.)

      2. Cấu trúc Go off và cách sử dụng trong tiếng Anh:

      Trước hết, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua cách phát âm của cụm từ này. Go off có cách phát âm là “/ɡəʊ ɒf/”, ngoài ra cũng có nhiều cách phát âm khác nữa. “Go” được phát âm là “/ɡoʊ/” và “Off” được phát âm là “/ɑːf/”, chúng đều đúng và đều được công nhận.

      Bạn có thể sử dụng cụm từ Go off ở những cấu trúc giao tiếp thông thường hoặc thậm chí còn được sử dụng trong văn viết vì nó vẫn đảm bảo tính trang trọng cần phải có. Khi sử dụng Go off, bạn cần phải chú ý đến dạng từ và vị trí của cụm động từ ở trong câu.

      Go off thường được sử dụng với vai trò là động từ nên bạn cần phải chú ý tới việc chia động từ sao cho phù hợp với chủ ngữ và ngược lại.

      Eg: If a computer goes off, it stops working. (Nếu như máy tính bị hỏng, nó không thể hoạt động được nữa.)

      Lưu ý: Khi dịch nghĩa của cụm từ này bạn nên căn cứ vào nghĩa của ngữ cảnh cụ thể đặc biệt là khi cụm từ này được dịch với ý nghĩa đầu tiên. 

      3. Các ý nghĩa khác của Go off:

      Rời khỏi vị trí để làm việc gì đó

      Eg: My mom went off to get an umbrella. (Mẹ tôi rời khỏi chỗ để đi lấy cái ô.)

      Chuông rung (Báo thức, báo động)

      Eg: My alarm goes off at 7.00 A.M everyday. (Chuông báo thức của tôi reo vào lúc 7 giờ sáng hàng ngày.)

      Hỏng hóc, ngừng hoạt động.

      Eg: The traffic lights went off. (Đèn giao thông bị tắt.)

      Chất lượng kém, không được sử dụng tiếp

      Eg: His books have gone off in recent years. (Những cuốn sách của anh ta đã không bán được vài năm gần đây.)

      Tổ chức, thực hiện, diễn ra

      Eg: The meeting went off well. (Buổi lễ diễn ra rất thành công.)

      4. Các cụm từ đồng nghĩa với Go off trong tiếng Anh:

      Dưới đây là một vài cụm từ, từ vựng có cùng chủ đề hoặc đồng nghĩa với cụm từ Go off ở trong tiếng Anh:

      Brake: Vỡ

      Pull down: Kéo đổ

      Collapse: Sập

      Go away: Biến đi

      Discharge: Bãi chức, từ chức

      Burst: Nổ, vỡ

      Move out: Chuyển đi, dời đi

      Detonate: Làm nổ

      Decamp: Bỏ trốn

      5. Thành ngữ đi với cụm từ Go off:

      Go off the deep end: Giận dữ, điên, hâm, dở người

      Nghĩa đen: Ra phía sâu của bể bơi (Đầu phía sâu nhất của bể bơi.)

      Hàm ý: bị mất kiểm soát, khùng, điên, dở người mới làm những việc nguy hiểm tới vậy (Đối với người đang tập bơi).

      Nghĩa rộng: Mất kiểm soát trong chuyện tình cảm, thường là sẽ trở nên rất giận dữ. (Có nghĩa giống với go mad).

      Hành xử mọi việc một cách khác thường (như hâm, khùng…)

      Go off half-cocked: hồ đồ, hấp tấp, bộp chộp

      Nghĩa đen: Lên đạn dở chừng

      Nghĩa rộng: Nói hoặc làm một việc gì đó bị vội vàng, hấp tấp không chuẩn bị đầy đủ

      6. Đoạn văn tiếng Anh chứa từ go off: 

      – Every morning, my alarm clock goes off at precisely 6:00 AM, signaling the start of a new day. It’s a familiar sound that rouses me from my slumber, urging me to rise and embrace the day’s challenges.

      Mỗi sáng, đồng hồ báo thức của tôi reo lên vào lúc 6:00 sáng chính xác, đánh dấu sự bắt đầu của một ngày mới. Đó là một âm thanh quen thuộc khiến tôi tỉnh giấc, thúc đẩy tôi đứng dậy và đối mặt với những thách thức của ngày mới.

      – During our camping trip, we sat around the fire waiting for the marshmallows to go off, turning golden brown and gooey. The crackling of the flames provided a soothing backdrop to our conversations under the starry sky.

      Trong chuyến cắm trại của chúng tôi, chúng tôi ngồi xung quanh lửa đợi cho kẹo dẻo nướng chuyển sang màu vàng nâu và nhão như mật. Tiếng lạch cạch của lửa tạo nên một nền âm thanh dễ chịu cho cuộc trò chuyện dưới bầu trời đầy sao.

      – As the countdown began, anticipation filled the air, and we held our breaths, waiting for the rocket to go off. With a deafening roar, it soared into the sky, leaving behind a trail of smoke and awe-inspiring beauty.

      Khi đếm ngược bắt đầu, sự mong đợi tràn ngập không khí, và chúng tôi nín thở, đợi cho tên lửa phóng lên. Với tiếng gầm rú vang dội, nó vươn lên bầu trời, để lại một dải khói và vẻ đẹp khiến người ta kinh ngạc.

      7. Bài tập vận dụng từ Go off trong tiếng Anh:

      Bài tập 1: Điền các Phrasal verb với Go phù hợp vào chỗ trống

      1. Did the alarm clock______ ?

      2. They will _____ secret session.

      3. I like to______on my own – to sit back and bliss out in a darkened movie theater.

      4. These misguided people_______ preaching up violence.

      5. She wants to______ teaching .

      6. If you don’t ______ what you want, you’ll never have it. If you don’t step forward, then you’re always in the same place

      7. Agues come on horseback but _______on foot.

      8. Never let the sun_____ on your anger.

      9. Love makes the world _______.

      10. The longer your child can _______ needing a filling, the better.

      Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất

      1. Michael decided to (agree)_________ with his father’s suggestion.

      A. Go after

      B. Go along

      C. Go for

      2. You should always (examine carefully)_________ a contract before signing it.

      A. Go down

      B. Go into

      C. Go through

      3. The red mark on my sweater didn’t (disappear) _________ even though I washed it.

      A. Go off

      B. Go away

      C. Go out

      4. Camels are known to (abstain from, not need)______ water for long periods.

      A. Go through

      B. Go off

      C. Go without

      5. Taxis (pass)_______ all the time but none of them ever stop.

      A. Go by

      B. Go away

      C. Go over

      6. That blouse doesn’t (match) _______your skirt.

      A. Go after

      B. Go along with

      C. Go with

      7. Our teacher has (become ill)________ with a bad cold.

      A. Gone off

      B. Gone down

      C. Gone out

      8. The electricity (stopped working) ________ because of heavy flooding.

      A. Went down

      B. Went away

      C. Went off

      9. He left his wife and _______ a young girl.

      A. Went with

      B. Went off

      C. Went out with

      10. We are at home because it ______ raining heavily with strong wind.

      A. Goes in

      B. Goes up

      C. Goes on

      11. I ______ her all the way when we were small because we studied in the same school.

      A. Went off with

      B. Went along with

      C. Went out with

      12. I know where he is. He often ______ his girlfriend at the weekend to the countryside.

      A. Goes with

      B. Goes out with

      C. Goes on with

      Đáp án

      Bài tập 1:

      1. Go off 
      2. Go into 
      3. Go off 
      4. Go around 
      5. Go into 
      6. Go after
      7. Go away 
      8. Go down 
      9. Go around.
      10. Go without

      Bài tập 2: 

      1. B 
      2. C 
      3. B 
      4. C 
      5. A 
      6. C 
      7. B 
      8. C 
      9. C 
      10. C 
      11. B 
      12. B

      THAM KHẢO THÊM:

      • thong-tu-so-07-2023-tt-btc-ngay-02-02-2023-cua-bo-tai-chinh
      • Nghị luận về: Có tài mà không có đức là người vô dụng
      • Go away là gì? Cấu trúc, cách sử dụng cụm từ Go Away?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 166 xã, phường của Thanh Hóa sau sáp nhập
      • 60 xã và 09 phường của tỉnh Hà Tĩnh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Lai Châu (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Nghệ An (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 40 xã, phường của thành phố Huế sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ