Môn Sinh học là một trong những môn học tự nhiên quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông, đặc biệt là ở lớp 12. Dưới đây là bài viết về: Đề thi học kì 1 Sinh học 12 năm học 2024 - 2025 có đáp án.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi học kì 1 Sinh học 12 năm học 2024 – 2025:
Đề cương ôn thi học kì 1 Sinh học 12 gồm các chủ đề sau:
Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
– Cấu trúc của gen và vai trò của gen trong di truyền
– Mã di truyền và cơ chế nhân đôi ADN
Bài 2: Phiên mã và dịch mã
– Quá trình phiên mã và tổng hợp ARN
– Quá trình dịch mã và tổng hợp protein
Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
– Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở các tế bào đa thể
– Cơ chế hoạt động của gen chủ
Bài 4: Đột biến gen
– Định nghĩa, nguyên nhân và loại đột biến gen
– Tác động của đột biến gen đến sự biểu hiện của gen
Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
– Cấu trúc của nhiễm sắc thể và tác động của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
– Các bệnh di truyền do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
– Định nghĩa, nguyên nhân và loại đột biến số lượng nhiễm sắc thể
– Tác động của đột biến số lượng nhiễm sắc thể đến sự biểu hiện của gen
Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
– Kỹ thuật quan sát đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định
– Kỹ thuật quan sát đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản tạm thời
Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
– Định nghĩa, nguyên tắc và vận dụng của quy luật phân li theo Menđen
– Bài toán di truyền phân li 1 hoặc 2 đặc tính
Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
– Quy luật phân li độc lập trong di truyền
– Bản chất của quy luật phân li độc lập
– Ví dụ về quy luật phân li độc lập trong di truyền
Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
– Tương tác gen và hiện tượng phản ứng giao hoán
– Hiệu ứng của tương tác gen đa hiệu
– Ví dụ về tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
– Liên kết gen và các đặc điểm của nó
– Tính toán tỷ lệ di truyền liên kết gen
– Hoán vị gen và các tính chất của hoán vị gen
Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
– Di truyền liên kết với giới tính ở động vật
– Di truyền liên kết với giới tính ở người
– Di truyền ngoài nhân và các ví dụ về di truyền ngoài nhân
Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
– Ảnh hưởng của môi trường vật lý lên gen
– Ảnh hưởng của môi trường hóa học lên gen
– Các ví dụ về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Bài 14: Thực hành: Lai giống
– Khái niệm về lai giống và phân loại lai giống
– Cách thực hiện thí nghiệm lai giống và phân tích kết quả
– Ứng dụng của lai giống trong nông nghiệp và thực tiễn
Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2
– Tổng hợp và ôn tập lại các nội dung chương 1 và chương 2
– Luyện tập giải các bài tập liên quan đến các chủ đề đã học
2. Đề thi học kì 1 Sinh học 12 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
2.1 Đề thi học kì 1 môn Sinh 12:
Học sinh chọn câu đúng nhất và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 30).
Đề thi gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm trên 3 trang giấy.
Câu 1. Thể đồng hợp là cơ thể mang:
A. 2 alen giống nhau của cùng một gen.
B. 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen
C. Nnhiều alen khác nhau của cùng một gen.
D. 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen
Câu 2. Menden đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách :
A. Lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
B. Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
C. Lai giữa cơ thể đồng hợp tử với cơ thể mang kiểu hình lặn.
D. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
Câu 3. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBbCc giảm phân bình thường có thể tạo ra?
A.16 loại giao tử.
B. 2 loại giao tử.
C. 4 loại giao tử.
D. 8 loại giao tử.
Câu 4. Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau, F1 được toàn đậu đỏ thẫm, F2 thu được 15/16 đỏ : 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu?
A. Át chế hoặc cộng gộp.
B.Át chế hoặc bổ trợ.
C.Bổ trợ hoặc cộng gộp.
D.Cộng gộp
Câu 5. Kiểu hình của cơ thể do yếu tố nào quy định?
A.Điều kiện môi trường.
B. Tthời kỳ sinh trưởng.
C.Kiểu gen của cơ thể.
D. Kiểu gen tương tác với môi trường.
Câu 6. Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng :
A. Ở người : XX – nữ ; XY – nam.
B. Ở ruồi giấm : XX – đực ; XY – cái.
C. Ở gà : XX – trống ; XY – mái.
D. Ở lợn : XX – cái ; XY – đực.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 8. Phép lai sau P: AaBBCCDdEE x AaBBCCDdEE sẽ cho số kiểu gen là?
A. 3
B. 9
C. 27
D. 243
Câu 9. Bệnh mù màu (do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới?
A.Chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B.Cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C.Chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
D.Cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện
Câu 10. Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì?
A.Các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B.Các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
C.Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D.Hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.
Câu 11. Điều KHÔNG đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là?
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 12. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có 100 % kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể là?
A.1/4.
B. 1/8.
C. 1/16.
D. 1/32
Câu 13. Trong quần thể Hácđi- vanbéc, có 2 alen A và a, trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số của alenA và alen a trong quần thể đó là:
A.0,6A : 0,4 a.
B.0,8A : 0,2 a.
C.0,84A : 0,16 a.
D.0,64A : 0,36 a.
Câu 14. Quần thể nào sau đây KHÔNG đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec?
A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1
C. 0,5 AA + 0,3 Aa + 0,2 aa = 1
D. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
Câu 16. Trong công tác giống, lai tế bào sinh dưỡng được ứng dụng nhằm mục đích?
A. Để nhân giống hữu tính ở thực vật.
B. Tạo ra cơ thể lai đa bội vì tế bào mang 2 bộ NST của bố và mẹ.
C. Tạo ra giống mới mang đặc điểm 2 loài của bố và mẹ.
D. Để dung hợp hai cơ thể lưỡng bội
Câu 18. Để tạo đồng loạt các con Bò giống tốt có cùng kiểu gen người ta sử dụng phương pháp?
A. Nuôi cấy mô, tế bào.
B. Nhân bản vô tính.
C. Cấy truyền phôi.
D. Công nghệ gen.
Câu 19. Bệnh nào sau đây là bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Bệnh ung thư máu.
C. Hội chứng Down
D. Hội chứng Claiphentor.
Câu 20. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về bệnh di truyền?
A. Tất cả bệnh di truyền không thể chữa trị được.
B. Nếu phát hiện sớm có thể áp dụng các biện pháp ăn kiêng để hạn chế bệnh.
C. Phát hiện bệnh di truyền bằng cách phân tích ADN, nhiễm sắc thể ở tế bào phôi.
D. Phát hiện bệnh di truyền bằng phương pháp phân tích chỉ tiêu sinh hóa.
Câu 21. Số bộ ba không mã hóa cho các axit amin là?
A. 61.
B. 3
C. 64.
D. 1
Câu 22. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. Trước phiên mã.
B. Sau dịch mã.
C. Phiên mã.
D. Dịch mã.
Câu 23. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến tất cả các cặp nhiễm sắc thể gọi là?
A. Thể lệch bội
B. Đa bội thể lẻ.
C. Thể đa bội.
D. Thể tứ bội
Câu 24. Một người nam có 47 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY, người đó bị hội chứng ?
A. Tớc nơ.
B. Đao.
C. Siêu nữ.
D. Claiphentơ
Câu 25. Các dạng đột biến thể đa bội là ?
A. Thể lệch bội và thể đa bội.
B. Thể tự đa bội và thể dị đa bội
C. Thể đa bội và thể đa nhiễm.
D. Thể lệch bội và thể song nhị bội.
Câu 26. Theo trình tự từ đầu 5′ đến 3′ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit?
A. Vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.
B. Vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
C. Vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa.
D. Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Câu 27. Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hyđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng?
A. Mất một cặp A – T.
B. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
C. Thêm một cặp A – T.
D. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
Câu 28. Ở một loài sinh vật, có bộ NST 2n= 48. Khi quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy trong tế bào dinh dưỡng có 47 NST, đột biến thuộc dạng:
A. Thể ba nhiễm
B. Thể một nhiễm
C. Thể không nhiễm
D. Thể bốn kép
Câu 29. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết hyđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là?
A. A = T = 600 và G = X = 900.
B. A = T = 1050 và G = X = 450.
C. A = T = G = X = 750.
D. A = T = 900 và G = X = 600.
Câu 30. Một gen có chiều dài 5100 A0. Đột biến làm cho gen có chiều dài tăng 3.4 A0 và số liên kết hiđrô tăng 2. Đột biến thuộc dạng?
A. Mất cặp A- T.
B. Thêm cặp A-T.
C. Mất cặp G –X.
D. Thêm cặp G –X
2.2 Đáp án đề thi học kì 1 môn Sinh 12:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đ. án | A | D | D | D | D | B | A | B | A | B | A | C | B | C | C |
Câu | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đ. án | C | C | C | A | A | B | C | C | D | B | A | D | B | A | B |
3. Ma trận đề thi học kì 1 Sinh học 12 năm học 2024 – 2025 có đáp án:
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN | – Mã di truyền. – Các nguyên tắc trong cơ chế nhân đôi AND.
|
Cơ chế nhân đôi ADN
| Bài tập tính số nuclêôtit môi trường cung cấp khi ADN nhân đôi một hoặc một số lần.
| Vận dụng nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi ADN.
|
Số câu: 6 | 2 | 2 | 1 | 1 |
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ | – Cấu trúc, chức năng của các loại ARN. – Khái niệm quá trình: phiên mã, dịch mã.
| Cơ chế phiên mã, dịch mã. |
Bài tập xác định trật tự nuclêôtit của ARN hoặc trật tự axitamin của chuỗi polypeptit.
|
|
Số câu: 4 | 2 | 1 | 1 | 0 |
BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN | – Khái niệm về điều hòa hoạt động gen. – Vai trò của gen điều hòa và các thành phần trong Operon Lac đối với sự điều hòa hoạt động gen. – Mức độ điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ. | Cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac
|
|
|
Số câu: 3 | 2 | 1 | 0 |
|
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN | – Khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến.
| Cơ chế phát sinh đột biến gen
| So sánh gen đột biến với gen bình thường về chiều dài, số nuclêôtit, liên kết hiđro… khi biết dạng đột biến.
| Tính số nuclêôtit từng loại của gen đột biến khi biết gen ban đầu và dạng đột biến hoặc ngược lại. |
Số câu: 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
BÀI 5: NST- ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST | – Cấu trúc siêu hiển vi NST. – Các dạng đột biến cấu trúc NST. | – Hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST. – Ý nghĩa của cấu trúc siêu hiển vi NST. | – Ý nghĩa của các dạng đột biến cấu trúc NST. – Xác định dạng đột biến cấu trúc NST. |
|
Số câu: 6 | 2 | 2 | 2 | 0 |
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST | – Các khái niệm về đột biến số lượng NST. – Các dạng đột biến số lượng NST. – Tên gọi các dạng đột biến lệch bội, đa bội. | Hậu quả đột biến lệch bội. | Thể dị đa bội. | – Bài tập: Xác định số lượng NST trong một tế bào của thể đột biến. – Bài tập về phép lai giữa các thể đột biến với nhau hoặc với cơ thể bình thường. |
Số câu: 7 | 3 | 2 | 1 | 1 |