Các bài giữa học kì 1 môn Khoa học lớp 4, bao gồm các chủ đề chi tiết về tra đổi chất ở người, dinh dưỡng, phòng bệnh, an toàn trong cuộc sống, nước và vòng tuần hoàn của nước, cũng như không khí. Dưới đây là bài viết về: Đề thi giữa học kì 1 Khoa học 4 năm 2024 - 2025 có đáp án.
Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi giữa học kì 1 Khoa học 4 năm 2024 – 2025:
Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Khoa học lớp 4 gồm các chủ đề chi tiết như sau:
– Trao đổi chất ở người:
+ Cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa ở người.
+ Quá trình tiêu hóa thức ăn trong cơ thể người, gồm sự tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học và tiêu hóa sinh học.
+ Sự hấp thu và vận chuyển chất dinh dưỡng trong cơ thể người, bao gồm quá trình hấp thu trong ruột non, hấp thu trong ruột già và vận chuyển qua mạch máu.
– Dinh dưỡng:
+ Khái niệm về dinh dưỡng và vai trò của dinh dưỡng đối với sức khỏe con người.
+ Các nhóm thực phẩm và chức năng của chúng, bao gồm thực phẩm cung cấp năng lượng, thực phẩm cung cấp đạm, thực phẩm cung cấp chất béo, thực phẩm cung cấp vitamin và khoáng chất.
+ Các nguồn dinh dưỡng, lượng dinh dưỡng cần thiết và cách ăn uống hợp lý.
– Phòng bệnh:
+ Khái niệm về bệnh, các nguyên nhân gây bệnh và cách phòng ngừa bệnh.
+ Các biện pháp phòng bệnh cá nhân như rửa tay sạch, vệ sinh cá nhân, ăn uống lành mạnh, tập thể dục, nghỉ ngơi đúng giờ, tránh tiếp xúc với người bệnh.
+ Các biện pháp phòng bệnh trong môi trường như vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch, tiêu diệt các tác nhân gây bệnh, kiểm soát dịch bệnh.
– An toàn trong cuộc sống:
+ Khái niệm về an toàn và vai trò của an toàn đối với cuộc sống hàng ngày.
+ An toàn trong nhà, trường học, đường phố, giao thông công cộng, sân chơi, nơi công cộng, nơi nước.
+ Cách đối phó với các tình huống nguy hiểm, cấp cứu đơn giản, cách gọi cấp cứu.
– Nước và vòng tuần hoàn của nước:
+ Khái niệm về nước và vai trò của nước đối với đời sống con người và môi trường.
+ Chu kỳ vòng tuần hoàn của nước, bao gồm quá trình bay hơi, sự ngưng tụ, mưa và sự thấm vào đất.
+ Các nguồn nước trên trái đất, gồm nước ngọt, nước mặt, nước ngầm và nước biển.
+ Quan trọng của việc bảo vệ và sử dụng bền vững nguồn nước, bao gồm tiết kiệm nước, nguồn nước sạch, ngăn ngừa ô nhiễm nước và bảo vệ môi trường nước.
– Không khí:
+ Cấu tạo và thành phần của không khí.
+ Tác động của hoạt động con người lên không khí, gồm khí thải ô nhiễm, khói bụi, khí thải từ giao thông và công nghiệp.
+ Hậu quả của ô nhiễm không khí đối với sức khỏe con người và môi trường, cách giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Đây là một đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Khoa học lớp 4, bao gồm các chủ đề chi tiết về tra đổi chất ở người, dinh dưỡng, phòng bệnh, an toàn trong cuộc sống, nước và vòng tuần hoàn của nước, cũng như không khí. Các em có thể sử dụng đề cương này để chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1 một cách hiệu quả. Ngoài ra, nên tham khảo sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, và học thêm các kiến thức liên quan để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
2. Đề thi giữa học kì 1 Khoa học 4 năm 2024 – 2025 có đáp án:
2.1 Đề thi thứ nhất:
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: (1,0 điểm) Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, vì?
A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý.
C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn.
Câu 2: (1,0 điểm) Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống ?
A. Không khí, thức ăn.
B. Thức ăn, ánh sáng
C. Không khí, thức ăn, nước uống, ánh sáng.
D. Thức ăn
Câu 3: (1,0 điểm) Hãy điền vào chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai. Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ ăn uống đối với sức khoẻ:
a. Muốn trách béo phì cần ăn uống hợp lí, điều độ, năng rèn luyện, vận động.
b. Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ để các em ăn uống thoải mái.
c. Trẻ em không được ăn uống đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng.
d. Khi bị bất cứ bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho chóng khỏi.
Câu 4: (1,0 điểm) Để phòng bệnh béo phì cần:
A. Ăn ít.
B. Giảm số lần ăn trong ngày.
C. Rèn luyện thói quen ăn uống điều độ.
D. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
Câu 5: (1,0 điểm) Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp:
– Chọn thức ăn …., …., có giá trị dinh dưỡng
– Dùng …. để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn
– Thức ăn được …. nên ăn ngay
– Thức ăn chưa dùng hết phải…. đúng cách
Câu 6: (1,0 điểm) Thế nào là nước bị ô nhiễm?
A. Nước có màu, có chất bẩn.
B. Nước có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép.
C. Nước chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
D. Cả 3 ý trên.
II. Phần tự luận.
Câu 1: (1,0 điểm) Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Câu 2: Trong quá trình sống, cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
Câu 3: (1 điểm) Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật?
Câu 4: (1 điểm). Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau?
Đáp án:
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng được:
1. Khoanh vào A (1 điểm)
2. Khoanh vào C (1 điểm)
3. Thứ tự a, Đ; b, S ; c, Đ ; d, S (đúng 1 ý được 0,25đ)
4. Khoanh vào D (1 điểm)
5. Điền theo thứ tự sau:
– tươi, sạch
– nước sạch
– nấu chín
– bảo quản (đúng 1 ý được 0,25đ)
6. Khoanh vào D (1 điểm)
II. Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm). Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn
Câu 2. (1,0 điểm) trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
Câu 3. (1,0 điểm) Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật?
Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
Câu 4. (1,0 điểm)
Không màu, không mùi, không vị và không có hình dạng nhất định.
2.2 Đề thi thứ hai:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Những yếu tố cần để duy trì sự sống của con người là: (M1)
A. Khí ô-xi và thức ăn.
B. Nước uống, thức ăn và ánh sáng.
C. Khí ô-xi, nước uống, thức ăn và ánh sáng.
D. Khí các-bô-nic, thức ăn, ánh sáng và nước.
Câu 2: Chất đạm có vai trò: (M1)
A. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
B. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
C.Tham gia vào việc xây dựng cơ thể tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
D. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min (A,D,E,K).
Câu 3: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần làm gì? (M1)
A. Giữ vệ sinh môi trường.
B. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
C. Ăn thật nhiều rau củ quả.
D. Uống nhiều nước, ăn nhiều thịt và cá.
Câu 4: Trong thiên nhiên nước tồn tại ở những thể nào? (M1)
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Lỏng, khí.
C. Lỏng, rắn.
D. Rắn, khí.
Câu 5: Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là? (M2)
A. Thạch quyển.
B. Khí quyển.
C. Thủy quyển.
D. Sinh quyển.
Câu 6: Trong cơ thể người gồm có các cơ quan nào? (M2)
A. Hô hấp, bài tiết, tiêu hóa, vận động.
B. Tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết, quang hợp.
C. Hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết.
D. Bài tiết, hô hấp, tiêu hóa, tim.
Câu 7: Chất bột đường có vai trò: (M2) (Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)
A. Xây dựng và đổi mới cơ thể
B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
C. Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
D. Tham gia vào việc xây dựng và đổi mới cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Câu 8: Điền các từ: thức ăn, chất thừa, không khí, trao đổi chất vào chỗ chấm cho phù hợp. (M3)
Trong quá trình sống, con người lấy (1) …,nước , (2)… từ môi trường và thải ra môi trường những (3) …, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình(4)….
Câu 9: Em hãy nêu tính chất của nước? (M3)
….
Câu 10: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? (M4)
….
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học
Câu 1: C (1 điểm)
Câu 2: A (1 điểm)
Câu 3: B (1 điểm)
Câu 4: A (1 điểm)
Câu 5: B (1 điểm)
Câu 6: C (1 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Đúng mỗi dòng được 0,25đ: S-Đ-S-S
Câu 8: (1điểm) Đúng mỗi từ được 0,25đ:
(1) thức ăn (2) không khí (3) chất thừa (4) trao đổi chất
Câu 9: (1 điểm)
– Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. (0,5 điểm)
– Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phí, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất. (0,5 điểm)
Câu 10: (1 điểm)
– Không đổ rác và vứt xác động vật xuống sông (0,5 điểm)
– Xây dựng nhà tiêu tự hoại,… (0,5 điểm)
3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 Khoa học 4 năm 2024 – 2025 có đáp án:
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Trao đổi chất ở người | Số câu | 1 | 2 | 1 | 4 | ||||||
Số điểm | 1 | 2 | 1 | 4 | |||||||
Câu số | 1 | 6,7 | 8 | ||||||||
2. Dinh dưỡng | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 2 | ||||||||||
3. Phòng bệnh | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 3 | ||||||||||
4. An toàn trong cuộc sống | Số câu | ||||||||||
Số điểm | |||||||||||
Câu số | |||||||||||
5. Nước và vòng tuần hoàn của nước | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | ||||||
Câu số | 4 | 9 | 10 | ||||||||
6. Không khí | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 5 | ||||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 2 | |||
Số điểm | 4.0 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 8 | 2 | ||||
Tỉ lệ các mức
| Số câu: 4 Tỉ lệ: 40% | Số câu: 3 Tỉ lệ: 30% | Số câu: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu:1 Tỉ lệ: 10% |