Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lý THCS là một phần trong chương trình giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục ở Việt Nam. Dưới đây là bài viết về Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lý THCS
Mục lục bài viết
1. Đặc điểm môn học:
Lịch sử và Địa lí là hai môn học quan trọng trong chương trình giáo dục cấp trung học cơ sở, giúp học sinh phát triển các phẩm chất và năng lực cần thiết, bao gồm năng lực lịch sử và địa lý. Đồng thời, môn học cũng chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia đời sống lao động, trở thành những công dân có ích.
Các nội dung giáo dục lịch sử và địa lý được giảng dạy từ lớp 6 đến lớp 9, bao gồm các chủ đề liên quan đến kinh tế, văn hoá, khoa học, tôn giáo,… Môn học lồng ghép và tích hợp kiến thức để kết nối các mạch kiến thức lịch sử và địa lý, giúp học sinh hiểu rõ hơn về quá trình hình thành và phát triển của đất nước và thế giới. Ngoài ra, môn học cũng bao gồm các chủ đề mang tính tích hợp, như bảo vệ chủ quyền, đô thị, văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long, và các cuộc đại phát kiến địa lý.
Tóm lại, Lịch sử và Địa lí là hai môn học quan trọng trong chương trình giáo dục cấp trung học cơ sở, giúp học sinh phát triển các phẩm chất và năng lực cần thiết, chuẩn bị cho họ tiếp tục học lên trung học phổ thông hoặc tham gia đời sống lao động, trở thành công dân có ích.
2. Quan điểm xây dựng chương trình:
Chương trình Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở tuân thủ quy định và nhấn mạnh tư duy khoa học, tri thức toàn diện và sáng tạo. Nội dung giáo dục được thiết kế theo tuyến thời gian và địa lý khu vực, liên thông với các cấp học và môn học. Chương trình sử dụng phương pháp giáo dục tích cực và linh hoạt tuỳ theo điều kiện địa phương và đối tượng học sinh.
3. Mục tiêu chương trình:
Môn Lịch sử và Địa lí ở trung học cơ sở giúp phát triển năng lực lịch sử và địa lí của học sinh trên cơ sở kiến thức cơ bản và đa dạng về lịch sử và địa lí thế giới, quốc gia và địa phương. Nó giúp học sinh hiểu các quá trình tự nhiên, kinh tế-xã hội và văn hoá diễn ra trong không gian và thời gian, cũng như sự tương tác giữa xã hội và môi trường. Học sinh còn học cách sử dụng các công cụ của khoa học lịch sử và khoa học địa lí để áp dụng vào thực tế.
Ngoài ra, môn học này còn góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của học sinh, bao gồm tình yêu quê hương và đất nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, thái độ tôn trọng sự đa dạng của lịch sử thế giới và văn hoá nhân loại. Nó cũng khơi dậy ước muốn khám phá thế giới xung quanh và áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời góp phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác trong quá trình giáo dục và phát triển học sinh.
4. Yêu cầu cần đạt:
Thành phần năng lực | Mô tả chi tiết |
TÌM HIỂU LỊCH SỬ | – Bước đầu nhận diện và phân biệt được: các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử, giá trị của tư liệu lịch sử trong việc tái hiện và nghiên cứu lịch sử. – Khai thác và sử dụng được thông tin của một số loại tư liệu lịch sử đơn giản. – Bước đầu nhận diện và phân biệt được: các loại hình tư liệu lịch sử, các dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử, giá trị của tư liệu lịch sử trong việc tái hiện và nghiên cứu lịch sử. – Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của giáo viên trong các bài học lịch sử. |
NHẬN THỨC VÀ TƯ DUY LỊCH SỬ | – Mô tả và bước đầu trình bày được những nét chính của các sự kiện và quá trình lịch sử cơ bản với các yếu tố chính về thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả có sử dụng sơ đồ, lược đồ, bản đồ lịch sử,… – Trình bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những nhân tố tác động đến sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử, quá trình lịch sử; giải thích được kết quả của sự kiện, diễn biến chính của lịch sử. – Phân tích được những tác động của bối cảnh không gian, thời gian đến các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử. – Mô tả và bước đầu trình bày được những nét chính của các sự kiện lịch sử cơ bản với các yếu tố chính về thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả; diễn biến các trận đánh và cuộc chiến trên lược đồ, bản đồ lịch sử. – Trình bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những nhân tố tác động đến sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử, quá trình lịch sử; giải thích được kết quả của sự kiện, diễn biến chính của lịch sử. – Phân tích được những tác động của bối cảnh không gian, thời gian đến các sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. – Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động qua lại của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử. – Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử,… như lập luận khẳng định hoặc phủ định các nhận định, nhận xét về một sự kiện, hiện tượng, vấn đề hay nhân vật lịch sử. |
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC | – Sử dụng kiến thức lịch sử để giải thích, mô tả một số sự kiện, hiện tượng lịch sử trong cuộc sống. – Vận dụng được kiến thức lịch sử để phân tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc sống hiện tại. – Vận dụng được kiến thức lịch sử để giải quyết những vấn đề thực tiễn, đồng thời giải thích các vấn đề thời sự đang diễn ra ở trong nước và thế giới. |
b) Năng lực địa lí
Thành phần năng lực | Mô tả chi tiết |
NHẬN THỨC KHOA HỌC ĐỊA LÍ | Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian – Định hướng không gian: biết sử dụng các phương tiện khác nhau, đặc biệt là địa bàn để xác định chính xác phương hướng; biết xác định vị trí địa lí của một địa điểm và phương hướng trên bản đồ; biết phân tích phạm vi, quy mô của một lãnh thổ. – Phân tích vị trí địa lí: biết phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến các quá trình tự nhiên và kinh tế – xã hội. – Phân tích sự phân bố: mô tả được đặc điểm phân bố của đối tượng, hiện tượng địa lí. – Diễn đạt nhận thức không gian: sử dụng được lược đồ trí nhớ để mô tả nhận thức về không gian; sử dụng được lược đồ để diễn tả mối quan hệ không gian giữa các hiện tượng, sự vật địa lí; mô tả được một địa phương với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư và kinh tế. Từ đó hình thành ý niệm về bản sắc của một địa phương, phân biệt địa phương này với địa phương khác. |
Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí (tự nhiên, kinh tế – xã hội) – Phân tích các mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong thiên nhiên + Mô tả được một số hiện tượng và quá trình địa lí trên Trái Đất; mô tả được sự phân hoá của thiên nhiên các châu lục; mô tả được các đặc điểm chủ yếu của thiên nhiên Việt Nam; giải thích được một số nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá thiên nhiên Việt Nam. + Sơ đồ hoá để mô tả được sự tương tác giữa các hiện tượng và quá trình tự nhiên. + Nhận biết và phân tích được quan hệ nhân quả trong mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên trong một số tình huống. – Phân tích các mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong kinh tế – xã hội + Mô tả được sự phân hoá không gian của các hiện tượng dân cư, quần cư, kinh tế, văn hoá; giải thích được một số nhân tố tác động tới sự phân hoá đó qua một ví dụ cụ thể. + Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong sự phát triển, phân bố dân cư và các ngành kinh tế. + Sơ đồ hoá để mô tả được sự tương tác giữa các hiện tượng và quá trình kinh tế – xã hội. + Nhận biết và vận dụng được một số tình huống phân tích quan hệ nhân quả trong đời sống kinh tế – xã hội. – Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư và sản xuất + Phân tích được tác động của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục. + Đánh giá được tác động của các điều kiện tự nhiên, cơ sở tài nguyên đến sự phân bố dân cư, sự phát triển các ngành kinh tế và hình thành cơ cấu kinh tế thông qua ví dụ cụ thể về địa lí Việt Nam. – Phân tích tác động của xã hội loài người lên môi trường tự nhiên + Phân tích được cách thức mà con người ở các châu lục, ở các vùng miền của nước ta đã khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên. | |
TÌM HIỂU ĐỊA LÍ | Sử dụng các công cụ của địa lí học – Khai thác tài liệu văn bản: tìm được nội dung địa lí trong một đoạn văn; biết đặt tiêu đề, chú thích cho một bức ảnh, tranh vẽ từ góc nhìn địa lí; biết tìm kiếm tài liệu địa lí phục vụ cho một bài tập dự án về địa lí địa phương hay một chủ đề về địa lí Việt Nam. – Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ; biết đọc bản đồ tỉ lệ nhỏ về địa lí tự nhiên, địa lí dân cư, địa lí kinh tế để rút ra các thông tin, tri thức cần thiết; biết sử dụng tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm; biết đọc lát cắt địa hình. – Tính toán, thống kê: kể được tên được một số đại lượng đo các hiện tượng, quá trình tự nhiên; vận dụng được một số chỉ tiêu về gia tăng dân số, phân bố dân cư và một số chỉ tiêu đo sự phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế. – Phân tích biểu đồ, sơ đồ: biết đọc biểu đồ khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa); biết đọc các dạng biểu đồ thông dụng trong phân tích động thái, cơ cấu, quy mô và đặc điểm phân bố của hiện tượng và đối tượng địa lí; đọc hiểu các sơ đồ, mô hình đơn giản. |
Tổ chức học tập ở thực địa Biết chuẩn bị điều kiện cần thiết trước khi thực hiện khảo sát thực địa; biết sử dụng một số công cụ đơn giản và thông dụng để thực hiện quan sát, quan trắc ngoài thực địa; biết ghi chép nhật kí thực địa; biết viết thu hoạch sau một ngày thực địa. | |
Khai thác Internet phục vụ môn học Biết lấy thông tin về tự nhiên, kinh tế – xã hội từ những trang web được giáo viên giới thiệu; biết xác định các từ khoá trong tìm kiếm thông tin theo chủ đề; biết đánh giá thông tin tiếp cận được; có kĩ năng tải xuống các tài liệu media và lưu giữ tài liệu làm hồ sơ cho một bài tập được giao. | |
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐÃ HỌC | Cập nhật thông tin, liên hệ thực tế Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri thức, số liệu,… về các địa phương, quốc gia được học, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí. Thực hiện chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn Có khả năng hình thành và phát triển ý tưởng về một chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn; có khả năng trình bày kết quả một bài tập dự án của cá nhân hay của nhóm. |
5. Nội dung đào tạo:
LỚP 6
ĐỊA LÍ
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ? | |
– Những khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu | – Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và trong sinh hoạt. |
– Những điều lí thú khi học môn Địa lí | – Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí. |
– Địa lí và cuộc sống | – Nêu được vai trò của Địa lí trong cuộc sống. |
BẢN ĐỒ: PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT | |
– Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ | – Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu; ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. |
– Các yếu tố cơ bản của bản đồ
| – Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới. – Biết đọc các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình. – Biết xác định hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. |
– Các loại bản đồ thông dụng
| – Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. – Biết tìm đường đi trên bản đồ. |
– Lược đồ trí nhớ | – Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân học sinh. |
TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI | |
– Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời | – Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. |
– Hình dạng, kích thước Trái Đất | – Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất. |
– Chuyển động của Trái Đất và hệ quả địa lí | – Mô tả được chuyển động của Trái Đất (quanh trục và quanh Mặt Trời). – Xác định được phương hướng ngoài thực tế dựa vào quan sát hiện tượng tự nhiên hoặc dùng địa bàn. – Nhận biết được giờ địa phương/giờ khu vực, so sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. – Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau và mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. – Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. |
CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT | |
– Cấu tạo của Trái Đất | – Trình bày được cấu tạo của Trái Đất gồm ba lớp. |
– Các mảng kiến tạo | – Xác định được trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp giáp của hai mảng xô vào nhau. |
– Hiện tượng động đất, núi lửa và sức phá hoại của các tai biến thiên nhiên này
| – Trình bày được hiện tượng động đất, núi lửa và nêu được nguyên nhân của hiện tượng này. – Biết tìm kiếm thông tin về các thảm hoạ thiên nhiên do động đất và núi lửa gây ra. |
– Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi
| – Phân biệt được quá trình nội sinh và ngoại sinh. – Trình bày được tác động đồng thời của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. |
– Các dạng địa hình chính
| – Phân biệt được các dạng địa hình chính trên Trái Đất. – Biết đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản. |
– Khoáng sản | – Kể được tên một số loại khoáng sản. |
KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | |
– Các tầng khí quyển. Thành phần không khí | – Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu; hiểu được vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic. |
– Các khối khí. Khí áp và gió | – Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí. – Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. |
– Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu | – Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ. – Mô tả được hiện tượng hình thành mây, mưa. – Biết cách sử dụng nhiệt kế, ẩm kế, khí áp kế. – Phân biệt được thời tiết và khí hậu. – Trình bày được khái quát đặc điểm của một trong các đới khí hậu. – Phân tích được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa; xác định được đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trên bản đồ khí hậu thế giới. |
– Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó | – Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu. – Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. |
NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT | |
– Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển | – Kể được tên được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. |
– Vòng tuần hoàn nước | – Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước. |
– Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ
| – Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn; mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. – Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ. |
– Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển | – Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới. – Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển. – Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới. |
– Nước ngầm và băng hà | – Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. |
ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT | |
– Lớp đất trên Trái Đất. Thành phần của đất | – Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất. |
– Các nhân tố hình thành đất | – Trình bày được một số nhân tố hình thành đất. |
– Một số nhóm đất điển hình ở các đới thiên nhiên trên Trái Đất | – Kể được tên và xác định được trên bản đồ một số nhóm đất điển hình ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới. |
– Sự sống trên hành tinh | – Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và ở đại dương. |
– Sự phân bố các đới thiên nhiên | – Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới. |
– Rừng nhiệt đới | – Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới. – Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương. |
CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN | |
– Dân số thế giới | – Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới. |
– Sự phân bố dân cư thế giới
| – Trình bày và giải thích được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới. – Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới. |
– Con người và thiên nhiên
| – Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. – Trình bày được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên Trái Đất. |
– Bảo vệ tự nhiên, khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững | – Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên vì sự phát triển bền vững. Liên hệ thực tế địa phương. – Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương. |
LỊCH SỬ
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ? | |
– Lịch sử là gì? | – Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. – Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. – Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử. |
– Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? | – Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). |
– Thời gian trong lịch sử | – Biết được một số khái niệm và cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,… |
THỜI NGUYÊN THUỶ | |
– Nguồn gốc loài người | – Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á. – Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. |
– Xã hội nguyên thuỷ
| – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,…). – Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người. – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam. |
– Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp | – Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. |
– Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thuỷ | – Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. – Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. – Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thuỷ. – Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. – Mô tả và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông. – Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun). |
XÃ HỘI CỔ ĐẠI | |
– Ai Cập và Lưỡng Hà
| – Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. – Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà. – Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà. |
– Ấn Độ
| – Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng. – Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ. – Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ. |
– Trung Quốc
| – Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại. – Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng. – Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tuỳ. – Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc. |
– Hy Lạp và La Mã | – Giới thiệu và nhận xét được tác động về điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã. – Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã. – Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã. |
ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X | |
Khái lược về khu vực Đông Nam Á | – Trình bày sơ lược về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Á. |
– Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á | – Trình bày được quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. – Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X ở Đông Nam Á. |
– Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X | – Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X. |
VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X | |
– Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc + Nhà nước Văn Lang + Nhà nước Âu Lạc
| – Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ. – Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc. – Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc. |
– Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc từ thế kỉ II trước Công nguyên đến năm 938 |
|
+ Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc | – Nêu được một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc. |
+ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá trong thời kì Bắc thuộc | – Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. |
+ Các cuộc đấu tranh giành lại độc lập và bảo vệ bản sắc văn hoá của dân tộc
| – Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,…). – Giới thiệu được những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. |
+ Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X
| – Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương. – Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền. – Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. |
– Vương quốc Champa
| – Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển của Champa. – Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Champa. – Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Champa. |
– Vương quốc Phù Nam | – Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam. – Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam. – Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. |
LỚP 7
ĐỊA LÍ
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
CHÂU ÂU | |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu | – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. |
– Đặc điểm tự nhiên | – Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu, đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn Rhein (Rainơ), Danube (Đanuyp), Volga (Vonga); các đới thiên nhiên. |
– Đặc điểm dân cư, xã hội | – Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu. |
– Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên | – Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. |
– Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) | – Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. |
CHÂU Á | |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Á | – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. |
– Đặc điểm tự nhiên
| – Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. – Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. |
– Đặc điểm dân cư, xã hội | – Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn. |
– Bản đồ chính trị châu Á; các khu vực của châu Á
| – Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á. – Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở châu Á. |
– Các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á | – Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á (ví dụ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore). |
CHÂU PHI | |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Phi | – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi. |
– Đặc điểm tự nhiên
| – Phân tích được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Phi; một trong những vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên (ví dụ: vấn đề săn bắn và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác,…). |
– Đặc điểm dân cư, xã hội | – Trình bày được một trong những vấn đề nổi cộm về dân cư, xã hội và di sản lịch sử châu Phi (ví dụ: vấn đề nạn đói, vấn đề xung đột quân sự,…). |
– Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên | – Trình bày được cách thức người dân châu Phi khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau. |
– Khái quát về Cộng hoà Nam Phi | – Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày được một số sự kiện lịch sử về Cộng hoà Nam Phi trong mấy thập niên gần đây. |
CHÂU MỸ | |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ | – Trình bày khái quát về vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ. |
– Phát kiến ra châu Mỹ | – Phân tích được các hệ quả địa lí – lịch sử của việc Christopher Colombus phát kiến ra châu Mỹ (1492 – 1502). |
– Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các khu vực châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam Mỹ) – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ | Bắc Mỹ: – Trình bày được một trong những đặc điểm của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình, khí hậu; sông, hồ; các đới thiên nhiên. – Phân tích được một trong những vấn đề dân cư, xã hội: vấn đề nhập cư và chủng tộc, vấn đề đô thị hoá. – Phân tích được phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững. – Xác định được trên bản đồ một số trung tâm kinh tế quan trọng. Trung và Nam Mỹ: – Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều Đông – Tây, theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao (trên dãy núi Andes); đặc điểm của rừng nhiệt đới Amazon. – Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh. – Phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên thông qua trường hợp rừng Amazon. |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG | |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương | – Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương; vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lục địa Australia. |
– Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Australia | – Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và khoáng sản. Phân tích được đặc điểm khí hậu Australia, những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Australia. |
– Một số đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên | – Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia. – Phân tích được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia. |
CHÂU NAM CỰC | |
– Vị trí địa lí của châu Nam Cực | – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của châu Nam Cực. |
– Lịch sử phát kiến châu Nam Cực | – Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực. |
– Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực | – Trình bày được đặc điểm thiên nhiên nổi bật của châu Nam Cực. – Mô tả được kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu. |
LỊCH SỬ
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI | |
– Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu
| – Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. – Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. – Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. – Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo. |
– Các cuộc phát kiến địa lí | – Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới. – Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. |
– Văn hoá Phục hưng | – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào văn hoá Phục hưng. – Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu. |
– Cải cách tôn giáo
| – Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. – Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo. – Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. |
– Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại | – Xác định được những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. |
TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX | |
– Khái lược tiến trình lịch sử của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX – Thành tựu chính trị, kinh tế, văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX | – Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh). – Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. – Mô tả được sự phát triển kinh tế dưới thời Minh – Thanh. – Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,…). |
ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX | |
– Vương triều Gupta – Vương triều Hồi giáo Delhi – Đế quốc Mogul | – Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ. – Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul. – Giới thiệu và nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. |
ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI | |
– Khái quát về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
| – Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. – Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. |
– Vương quốc Campuchia
| – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchia. – Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Angkor. – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Campuchia. |
– Vương quốc Lào | – Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào. – Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang. – Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào. |
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI | |
– Việt Nam từ năm 938 đến năm 1009: thời Ngô – Đinh – Tiền Lê
| – Nêu được những nét chính về thời Ngô. – Trình bày được công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh. – Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn năm 981. – Giới thiệu được những nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô – Đinh – Tiền Lê. – Nhận biết được đời sống xã hội, văn hoá thời Ngô – Đinh – Tiền Lê. |
– Việt Nam từ thế kỉ XI đến đầu thế kỉ XIII: thời Lý
| – Trình bày được sự thành lập nhà Lý. Đánh giá được sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn. – Mô tả được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý. – Đánh giá được những nét độc đáo của cuộc kháng chiến chống Tống và vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). – Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lý (Văn Miếu – Quốc Tử Giám, mở khoa thi,…). |
– Việt Nam từ thế kỉ XIII đến đầu thế kỉ XV: thời Trần, Hồ |
|
+ Thời Trần
| – Mô tả được sự thành lập nhà Trần. – Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Trần. – Lập được lược đồ diễn biến chính của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. – Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên, nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt. – Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá và đánh giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông,… |
+ Thời Hồ
| – Trình bày được sự ra đời của nhà Hồ. – Giới thiệu được một số nội dung chủ yếu trong cải cách của Hồ Quý Ly và nêu được tác động của những cải cách ấy đối với xã hội thời nhà Hồ. – Mô tả được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh. – Giải thích được nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. |
– Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)
| – Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. – Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. – Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và đánh giá được vai trò của một số nhân vật tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích,… |
– Việt Nam thời Lê sơ (1428 – 1527)
| – Mô tả được sự thành lập nhà Lê sơ. – Nhận biết được tình hình kinh tế – xã hội thời Lê sơ. – Giới thiệu được sự phát triển văn hoá, giáo dục và một số danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Lê sơ. |
– Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI | Nêu được những diễn biến cơ bản về chính trị, kinh tế văn hoá ở vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. |
CHỦ ĐỀ CHUNG
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
CÁC CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ | |
– Nguyên nhân của các cuộc phát kiến địa lí – Một số cuộc đại phát kiến địa lí – Tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử | – Giải thích được nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến địa lí. – Mô tả được các cuộc đại phát kiến địa lí: Christopher Colombus tìm ra châu Mỹ (1492 – 1502), cuộc thám hiểm của Ferdinand Magellan vòng quanh Trái Đất (1519 – 1522). – Phân tích được tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử. |
ĐÔ THỊ: LỊCH SỬ VÀ HIỆN TẠI (1) | |
– Các đô thị cổ đại và các nền văn minh cổ đại – Các đô thị trung đại châu Âu và giới thương nhân | – Phân tích được các điều kiện địa lí và lịch sử góp phần hình thành và phát triển một đô thị cổ đại và trung đại (qua một số trường hợp cụ thể). – Trình bày được mối quan hệ giữa đô thị với các nền văn minh cổ đại; vai trò của giới thương nhân với sự phát triển đô thị châu Âu trung đại. |
LỚP 8
ĐỊA LÍ
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM | |
– Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ – Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam | – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. |
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | |
– Đặc điểm chung của địa hình – Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình – Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế | – Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam. – Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. – Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. |
– Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu | – Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. – Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. |
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN VIỆT NAM | |
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng
– Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
– Đặc điểm sông ngòi. Chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn
– Hồ, đầm và nước ngầm – Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta | – Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. – Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. – Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam – Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam. – Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. – Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn. – Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. – Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. – Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. – Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. – Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. |