Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 9 năm 2024 - 2025 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.
Mục lục bài viết
1. Những lưu ý khi làm bài thi tốt nghiệp môn Lịch sử:
Học sinh phải chuẩn bị sức khỏe tốt, tâm thế bình tĩnh, tránh ôn tập, căng thẳng trong kỳ thi. Trước khi vào phòng, thí sinh cần kiểm tra đầy đủ các vật dụng mang vào phòng thi theo đúng quy định, lựa chọn những vật dụng chất lượng tốt như bút chì, tẩy để làm rách, hỏng bài thi. Khi nhận được câu hỏi, bạn nên dành thời gian kiểm tra kỹ tình trạng bài thi, điền mã đề rồi mới làm bài.
Đối với câu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử, trước hết học sinh cần đọc kỹ câu hỏi, đánh dấu thời điểm bằng số và chữ trong nội dung câu hỏi. Tiếp theo đánh dấu (hoặc thêm vào bên cạnh các câu hỏi nếu câu hỏi không có) các khoảng thời gian bằng số và bằng chữ trong 4 câu hỏi. So sánh các khoảng thời gian trong câu hỏi và câu trả lời, bạn có thể loại bỏ câu trả lời sai.
Đánh dấu các từ khóa quan trọng trong câu hỏi: dấu hiệu phân loại câu hỏi (đúng/sai, sai/không đúng, giống/khác nhau, trực tiếp/gián tiếp, khách quan/chủ quan, trong nước/quốc tế, cơ bản/quan trọng nhất, nguyên nhân/ý nghĩa, ngữ cảnh/nội dung). ..), nội dung, lĩnh vực vấn đề (chính trị/quân sự/đối ngoại/văn hóa), trong kháng chiến chống Pháp/trong kháng chiến chống Mỹ và tay sai/Đổi mới; hậu phương/tiền tuyến, cách mạng miền Bắc/cách mạng miền Nam…)
Cần loại lần 2 các đáp án sai dựa vào từ khóa trong câu hỏi (bước 3) và nội dung đáp án, cuối cùng chốt lại đáp án đúng. Ngoài ra, học sinh cần phân bổ thời gian hợp lý, không chủ quan: nên kiểm tra chu trình học câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu (mức độ dễ) và dành thời gian học những nội dung đó. câu hỏi về việc áp dụng vận tải và áp dụng vận tải cao.
Phân tích câu hỏi giao thông vận tải vận dụng cao thông qua các đặc trưng như hình thức làm rõ ý nghĩa, đánh giá tác động, rút trích đặc điểm, hình thức so sánh, rút kinh nghiệm lịch sử vận dụng trong giai đoạn hiện nay, đường lối, chủ trương của Đảng kế thừa và phát huy di tích lịch sử truyền thống… Đối với dạng câu hỏi này cần vận dụng tư duy khoa học, logic và thực tế cuộc sống để phân tích, sắp xếp. ngoại trừ.
2. Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 9 năm 2024 – 2025 có đáp án:
2.1. Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 9 năm 2024 – 2025 có đáp án – đề 1:
Câu 1: Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.
B. Hầu hết các nước châu Á đều sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.
C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chóng phát xít và đã giành được độc lập.
Câu 2: Hãy cho biết nội dung nào KHÔNG PHẢI của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập?
A. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển.
B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.
C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đội tranh chấp biên giới lãnh thổ hoặc phong trào li khai.
D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.
Câu 3: Kết quả của cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1946 đến năm 1949 như thế nào?
A. Đảng Cộng sản Trung Quốc bước đầu giành thắng lợi.
B. Hai bên tiếp tục hòa hoãn.
C. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch thua chạy ra Đài Loan.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thu hẹp vùng giải phóng.
Câu 4: Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ to lớn nhất của nhan dân Trung Quốc là gì?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Đầu tư hiện đại hóa quân đội.
C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế, xã hội.
D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 5: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?
A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu á.
B. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
D. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.
Năm 1949, khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đồng nghĩa với việc Trung Quốc là một nước Xã hội chủ nghĩa được hình thành và độc lập về chủ quyền. Từ đây, Trung Quốc và Liên Xô là hai nước Xã hội chủ nghĩa có xứ mệnh đi giúp đỡ cách mạng các nước khác hoàn thiện. Hệ thống Xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu là Liên Xô sang châu Á là Trung Quốc.
Câu 6: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Lĩnh vực nào được coi là trọng tâm trong đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc năm 1978?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa – giáo dục.
D. Khoa học – kĩ thuật.
Câu 8: Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại?
A. Đại hội cách mạng vô sản (1966-1976).
B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1976).
C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).
D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).
Câu 9: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là
A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
C. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.
D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 10: Một trong những biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).
B. Sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Trung Quốc thu hồi Hồng Kông, Ma Cao.
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đánh dấu hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và liên kết từ châu Âu sang châu Á. Trung Quốc có sứ mệnh giúp đỡ các phong trào cách mạng khác ở châu Á.
Câu 11. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?
A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin).
C. Băng Cốc (Thái Lan).
D. Xin-ga-po.
Câu 12. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là
A. gìn giữ hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.
B. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
C. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
D. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế.
Câu 13. Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được ký kết tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976.
B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc.
C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được ký kết.
D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?
A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.
Câu 15. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia.
B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn-pốt – Iêng Xa-ri.
C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn.
D. Do sự can thiệp của Mỹ.
Cuối những năm 70 của thế kỉ XX do sự can thiệp của Mĩ trong chiến lược Toàn cầu hóa đặc biệt là trên một số nước mà Mĩ đặt căn cứ quân sự. Và các tổ chức quân sự mà Mĩ và các nước Tư Bản thiết lập ở Đông Nam Á là SEATO. Bên cạnh đó việc Mĩ trực tiếp gây chiến tranh với các nước Đông Dương nên quan hệ giữa 3 nước Đông Dương và các nước trong ASEAN trở nên căng thẳng.
Câu 16. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập?
A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Cam-pu-chia.
D. Thái Lan.
Câu 17. Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.
C. Mỹ đánh bại phát xít Nhật.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện.
Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu?
A. Bắc Phi.
B. Tây Phi.
C. Nam Phi.
D. Trung Phi.
Câu 19. Thắng lợi mở đầu cho phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là.
A. Ai Cập.
B. An-giê-ri.
C. Xu-đăng.
D. Ê-ti-ô-pi-a.
Câu 20. Năm 1960, ở châu Phi có sự kiện nổi bật nào?
A. Cộng hòa Ai Cập được thành lập.
B. 17 nước châu Phi giành độc lập dân tộc.
C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.
D. Nen-xơn Man-đê-la làm Tổng thống châu Phi.
Câu 21. Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi đã
A. tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân.
B. bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế-xã hội.
C. ký các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mỹ.
D. xung đột, chiến tranh liên miên.
Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối những năm 80 của thế kỷ XX?
A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.
B. Các xung đột nội chiến đẫm máu.
C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất.
D. Dịch bệnh hoành hành.
Câu 23. Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Phi còn có hạn chế như nào?
A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi.
B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi.
C. Đánh đấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi.
D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu.
Từ những năm 60 của thế kỉ XX, các nước châu Phi lần lượt dành độc lập, tuy nhiên thời gian sau đó châu Phi gặp nhiều khó khăn từ tình trạng nội chiến, đói nghèo, lạc hậu,… Mặc dù nhà nước đã có gắng xây dựng đất nước nhưng chưa làm thay đổi được bộ mặt của các nước, đặc biệt là trong tình trạng các nước nội chiến và chiến tranh sau đó kéo dài.
Câu 24. Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên minh khu vực châu Phi?
A. ASEAN.
B. NATO.
C. AU.
D. SEATO.
Liên minh châu Phi (viết tắt bằng tiếng Anh: AU) là một tổ chức liên chính phủ bao gồm 53 quốc gia châu Phi, có trụ sở tại Addis Ababa, Ethiopia. Tổ chức này dược thành lập tháng 9, năm 2002 là được xem là tổ chức kế thừa Tổ chức Liên đoàn châu Phi (OAU).
Câu 25. Sự kiện mở đầu cao trào đấu tranh chống đế quốc ở khu vực Mỹ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cuộc cách mạng Cu-ba năm 1959.
B. cao trào đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi.
C. đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô-li-vi-a.
D. bầu cử thắng lợi ở Chi-lê năm 1970.
Câu 26. Sau thắng lợi của cách mạng Cu-ba (1959), một cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mỹ La-tinh dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân.
B. Nổi dậy của nông dân.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh nghị viện.
Câu 27. Nội dung nào không phải là thành tựu quan trọng của các nước Mỹ La-tinh trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?
A. Củng cố độc lập chủ quyền.
B. Dân chủ hóa sinh hoạt chính trị.
C. Tiến hành các cải cách kinh tế.
D. Thành lập khối quân sự để chống Mỹ.
Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu Cu-ba chính thức bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ (1/1/1959).
B. Chính phủ Phi-đen Ca-xtơ-rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.
C. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi-rôn (4/1961).
D. Phi-đen Ca-xtơ-rô lên nắm chính quyền.
Câu 29. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mỹ La-tinh có điều gì khác biệt so với các nước châu Á, châu Phi?A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mỹ.
B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mỹ.
C. Nhiều nước đã giành được độc lập.
D. Nhiều nước đã phát triển thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác.
Câu 30. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mỹ La-tinh rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành sân sau của
A. đế quốc Anh.
B. đế quốc Mỹ.
C. đế quốc Pháp.
D. đế quốc Bồ Đào Nha.
Đáp án
2.2. Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 9 năm 2024 – 2025 có đáp án – đề 2:
Câu 1. Nước Cộng hòa Nam Phi ra đời là do
A. áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi.
B. chính quyền Anh không còn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi
C. do sức ép từ phía Mỹ muốn gây ảnh hưởng với châu Phi.
D. do sự phản đối của dư luận quốc tế.
Câu 2. Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu?
A. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.
B. Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội.
C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.
D. Diễn ra cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi và Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống.
Cuộc bầu cử đa chủng tộc 1994 ở Nam Phi diễn ra, Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống, đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Nam Phi cũng như thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.
Câu 3. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi có ý nghĩa như thế nào?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.
B. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh.
C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.
D. Chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.
Câu 4. Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là
A. người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.
B. người lãnh đạo đấu tranh chống chế đọ A-pác-thai.
C. người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.
D. người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.
Câu 5. Cuối những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình các nước châu Phi
A. khó khăn và không ổn định.
B. ổn định, khôi phục kinh tế.
C. bước đầu phát
D. phát triển mạnh về mọi mặt.
Câu 6. Những khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành được độc lập là
A. mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền.
B. mâu thuẫn giữa nhân dân với giới lãnh đạo.
C. xung đột nội chiến, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất và dịch bệnh.
D. sự cấm vận của Mỹ.
Sau khi giành được độc lập, trong nội bộ các nước châu Phi tồn tại nhiều mâu thuẫn như mâu thuẫn sắc tộc, trình độ dân trí thấp, trình độ phát triển kém, không có khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất để phát triển, bị các nước lớn gây ảnh hưởng và thao túng, dần dẫn đến xung đột, đói nghèo và bệnh dịch cũng như nợ nước ngoài tăng.
Câu 7. Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pác-thai là
A. Đảng cộng sản Nam Phi.
B. Đại hội các dân tộc Phi.
C. Đảng dân chủ Nam Phi.
D. Liên minh châu Phi.
Câu 8: Hiện nay bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc những vẫn nằm ngoài tầm kiểm soát của nước này?
A. Hồng Kông.
B. Đài Loan.
C. Ma Cao.
D. Tây Tạng.
Năm 1949, nội chiến Quốc-Cộng Trung Quốc kết thúc, Đảng Cộng sản giành thắng lợi và kiểm soát toàn bộ lãnh thổ đại lục Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch chạy ra đảo Đài Loan, dưới tác động của Mỹ và Liên Hợp Quốc, Trung Quốc không thể tấn công Đài Loan, hai bên duy trì hiện trạng đến ngày nay. Trung Quốc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Đài Loan đặt dưới sự lãnh đạo của Quốc Dân Đảng và các đảng phái chính trị khác.
Câu 9: Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách – mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào?
A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chống, tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, đời sống nhân dân được cải thiện, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
B. Khoa học – kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc và đói với phong trào cách mạng trên thế giới.
D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.
Câu10: Sự ra đời của nước Cọng hòa Nhân dân trung Hoa có ý nghĩa lịch sử là
A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
C. đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 11: Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999) thể hiện
A. sự thành công của công cuộc cải cách – mở cửa.
B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.
C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do?
A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa (1978).
D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).
Câu 13: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á (trừ Nhật và Thái Lan) đều
A. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
B. giành được độc lập.
C. là thuộc địa của Pháp.
D. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
Câu 14: Ngày 1/1/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của
A. quá trình đấy tranh giải phóng dân tộc.
B. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.
C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
D. cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản kết túc.
Câu 15. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là
A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a
C. Lào.
D. Ma-lai-xi-a.
Câu 16. Điền nội dung đúng vào… trong câu sau: Tới…, các nước Đông Nam Á lần lượt giành được độc lập dân tộc.
A. năm 1945
B. cuối những năm 40 của thế kỷ XX.
C. những năm 50 của thế kỷ XX.
D. cuối những năm 50 của thế kỷ XX
Câu 17. Ở Đông Nam Á, Mỹ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. NATO.
B. SEATO.
C. AZUS.
D. EU.
Vào những năm 50 của thế kỷ XX, trước sự lớn mạnh và phát triển của cách mạng Việt Nam cũng như sự mở rộng của phe chủ nghĩa xã hội, sau Hiệp định Giơnevơ Mỹ chủ trương thành lập Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO) nhằm tạo nên một liên minh quân sự phòng thủ tập thể chống lại sự phát triển và lan tràn của chủ nghĩa cộng sản tại Đông Nam Á nói riêng và Châu Á nói chung.
Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?
A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.
B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10/1991) được ký kết.
Câu 19. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào?
A. Tháng 6/1994.
B. Tháng 7/1995.
C. Tháng 7/1997.
D. Tháng 4/1998.
Câu 20. Sau khi mở rộng thành viên, trọng tâm hoạt động của ASEAN là
A. hợp tác về kinh tế.
B. hợp tác về chính trị.
C. hợp tác về quân sự.
D. hợp tác về khoa học – kỹ thuật.
Câu 21. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Thái Lan, My-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
Câu 22. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN đã thông qua ở Hiệp ước Ba-li (1976)?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Lần lượt gia nhập ASEAN.
B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
C. Trở thành các nước công nghiệp mới.
D. Tham gia vào Liên Hợp quốc.
Câu 24. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì
A. núi lửa thường xuyên hoạt động.
B. cao trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh mẽ ở khu vực này
C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.
D. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ của nhân dân Mỹ latinh phát triển mạnh mẽ, mở đầu là cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba và giành thắng lợi năm 1959, sau đó một loạt các nước tiến hành đấu tranh mạnh mẽ với nhiều hình thức như bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh vũ trang… biến châu lục này thành “lục địa bùng cháy”.
Câu 25. “Lục địa bùng cháy” diễn ra ở Mỹ La-tinh bắt đầu vào thời gian nào?
A. Cuối những năm 50 của thế kỷ XX.
B. Đầu những năm 60 của thế kỷ XX.
C. Cuối những năm 60 của thế kỷ XX.
D. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
Câu 26. Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mỹ La-tinh từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX?
A. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ.
B. Các chính phủ dân tộc-dân chủ được thành lập ở nhiều nước.
C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.
D. Chế độ thực dân Mỹ bị sụp đổ hoàn toàn.
Câu 27. Nội dung nào không phải là chính sách mà chế độ độc tài Ba-ti-xta thi hành ở Cu-ba?
A. xóa bỏ hiến pháp tiến bộ.
B. thực hiện các quyền tự do dân chủ.
C. Cấm các đảng chính trị hoạt động.
D. bắt giam hàng chục vạn người yêu nước.
Câu 28. Sự kiện mở đầu cho cuộc đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba là
A. cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa năm 1953.
B. Phi-đen Cát-xtơ-rô sang Mê-hi-cô.
C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng 81 chiến sĩ yêu nước Cu-ba trở về trên con tàu “Gran-ma”.
D. Cu-ba tiêu diệt gọn đội quân 1.300 tên lính đánh thuê của Mỹ đổ bộ tại bãi biển Hi-rôn.
Câu 29. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộ xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?
A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lý.
B. Xây dựng được nền công nghiệp đa dạng.
C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển.
D. Nền công nghiệp quân sự phát triển mạnh.
Câu 30. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là
A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.
B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.
C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.
D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.
Đáp án
3. Ma trận Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 9: