Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (Ngữ văn lớp 9 trang 130)

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong chương trình Ngữ văn lớp 9, học sinh sẽ được ôn tập lại những kiến thức của phần Ngữ pháp. Chúng tôi sẽ cung cấp bài Soạn văn 9: Tổng kết về ngữ pháp. Mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp – Ngữ văn lớp 9 trang 130 – Câu hỏi:
        • 1.1 1.1. Danh từ, động từ, tính từ:
        • 1.2 1.2. Các từ loại khác:
        • 1.3 1.3. Cụm từ:
      • 2 2. Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp – Ngữ văn lớp 9 trang 130 – Hướng dẫn trả lời:
        • 2.1 2.1. Danh từ, động từ, tính từ:
        • 2.2 2.2. Các loại từ khác:
        • 2.3 2.3. Cụm từ:
      • 3 3. Kiến thức trọng tâm:
        • 3.1 3.1. Danh từ:
        • 3.2 3.2. Động từ:
        • 3.3 3.3. Tính từ: 

      1. Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp – Ngữ văn lớp 9 trang 130 – Câu hỏi:

      1.1. Danh từ, động từ, tính từ:

      Câu 1 (trang 130 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Trong số các từ in đậm sâu đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?

      a) Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. 

      (Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói của văn nghệ)

      b) Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.

      (Kim Lân, Làng)

      c) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó. 

      (Kim Lân, Làng)

      d) Đối với cháu, thật là đột ngột[…].

      (Nguyễn Thành Long, Lặng Lẽ Sa Pa)

      e) – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.

      Câu 2 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Hãy thêm các từ chỗ sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc loại từ nào.

      Câu 3 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau các từ nào và tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ trên.

      Câu 4 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Kẻ bảng theo mẫu cho dưới đây và điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào những cột trống.

      Câu 5 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Trong các đoạn trích sau đây, các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào?

      1.2. Các từ loại khác:

      Câu 1 (trang 132 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Hãy xếp các từ in đậm trong các câu sau đây vào cột thích hợp (theo bảng mẫu) ở dưới.

      Câu 2 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào.

      1.3. Cụm từ:

      Câu 1 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Tìm phần trung tâm của các cụm từ danh từ in đậm. Chỉ ra các dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ.

      Câu 2 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ.

      Câu 3 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó.

      2. Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp – Ngữ văn lớp 9 trang 130 – Hướng dẫn trả lời:

      2.1. Danh từ, động từ, tính từ:

      Câu 1 (trang 130 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      – Các danh từ: lần (a), lăng (c) làng (c).

      – Các động từ: đọc (a), nghĩ ngợi (b), phục dịch, đập ©

      – Các tính từ: hay (a), đột ngột (d), phải, sung sướng (e).

      Câu 2 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Gợi ý: Từ kết quả bài tập 1, học sinh tự thêm.

      – Các từ nhóm b) là các phó từ có thể kết hợp với các động từ.

      Ví dụ: Hãy đọc, hãy đập.

      – Các từ nhóm c) là các phó từ có thể kết hợp với các tính từ.

      Ví dụ: rất hay, rất đột ngột.

      Câu 3 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      – Danh từ có thể đứng sau: những, các, một, …

      – Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa, …

      – Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá, …

      Câu 4 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của các danh từ, động từ, tính từ

      Ý nghĩa khái quát của từ loại

      Khả năng kết hợp 

      Kết hợp về phía trước 

      Từ loại

      Kết hợp về phía sau

      Chỉ sự vật (người, sự vật, hiện tượng, khái niệm….)

      Những, các, một, hai, ba, nhiều….

      Danh từ

      Này, Nọ, kia, ấy,….các từ Chỉ đặc điểm, tính chất mà danh từ biểu thị

      Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật 

      Hãy, đừng, không, chưa, đã, vừa, sẽ, đang, cũng, vẫn,…

      Động từ

      Được, ngày- các từ ngữ bổ sung chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian

      Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, của hoạt động, của trạng thái

      Rất, hơi, quá, lắm, cực, kì, vẫn, còn, đang,….

      Tính từ

      Quá, lắm, cực, kì,…các từ ngữ chỉ sự so sánh, phạm vi….

       Câu 5 (trang 131 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      a) tròn: vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ (chỉ hoạt động).

      b) lí tưởng: vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ.

      c) băn khoăn: vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ (kết hợp với những).

      2.2. Các loại từ khác:

      Câu 1 (trang 132 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Bảng tổng kết về các từ loại khác (ngoài ba từ loại chính)

      Số từ

      Đại từ

      Lượng từ

      Chỉ từ 

      Phó từ

      Quan hệ từ

      Trợ từ

      Tình thái từ

      Tháng từ

      Ba

      Tôi

      Những

      Ấy

      Đã

      Ở

      Chỉ 

      Hả

      Trời ơi

      Năm 

      Bao nhiêu

       

      Đâu

      Mới

      Của

      Cả

        
       

      Bao giờ

        

      Đã

      Nhưng

      Ngay

        
       

      Bấy giờ

        

      Đang

      Như

      Chỉ

        

       

      Câu 2 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Các từ chuyên dùng để cấu tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,… Đó là các tình thái từ.

      2.3. Cụm từ:

      Câu 1 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Phần trung tâm được in đậm 

      a) tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó (dấu hiệu: những – lượng từ); một nhân cách rất Việt Nam (dấu hiệu: một – lượng từ); một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông…. (dấu hiệu: một – lượng từ)

      b) những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng (dấu hiệu: những- lượng từ).

      c) tiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy (dấu hiệu: có thể thêm những vào trước).

      Câu 2 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Phần trung tâm được in đậm 

      a) đã đến gần anh (dấu hiệu: đã – phó từ); sẽ chạy xô vào lòng anh (dấu hiệu: sẽ – phó từ); sẽ ôm chặt lấy cổ anh (dấu hiệu: sẽ – phó từ).

      Câu 3 (trang 133 sgk ngữ văn 9 tập 2)

      Phần trung tâm được in đậm 

      a) rất Việt Nam: rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại.

      b) sẽ không êm ả.

      c) phức tạp hơn; cũng phong phú và sâu sắc hơn.

      3. Kiến thức trọng tâm:

      3.1. Danh từ:

      – Danh từ là những từ Chỉ sự vật, khái niệm, hiện tượng….

      – Danh từ thường làm chủ ngữ trong một câu hoàn chỉnh và hãy được kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước hoặc các từ này, ấy, đó….để làm một cụm danh từ. Khi là thành phần vị ngữ, danh từ cần có từ “là” đứng trước nó.

      Ví dụ:

      Từ chỉ sự vật: Con ong, cây bàng, cái bàn

      Từ chỉ người: Cha mẹ, ông bà, em gái, anh trai

      – Sự việc: học tập, làm việc, chơi đùa, nói chuyện…

      – Hiện tượng: mưa, nắng, gió, sấm sét…

      – Khái niệm: tình yêu, hạnh phúc, công bằng, tự do…

      – Thuộc tính: đẹp, xấu, cao, thấp, lớn, nhỏ…

      3.2. Động từ:

      Động từ là những từ dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của các hiện tượng, sự vật,…

      Hiểu một cách đơn giản thì như nhau sự vật, hiện tượng nào có trạng thái di chuyển, chuyển động hay thay đổi vị trí thì những từ ngữ chỉ trạng thái hoạt động đó chính là động từ. Ngoài ra, các thay đổi về trạng thái, tâm lý, tình cảm cũng là động từ.

      Tính chất của động từ tiếng Việt được biểu hiện bằng các hậu tố, tiền tố, liên từ hoặc từ đứng riêng lẻ. Ví dụ:

      – Thời: Động từ có thể biểu hiện thời quá khứ, hiện tại hoặc tương lai bằng cách thêm các tiền tố như đã, đang, sẽ, sắp, vừa, mới, chưa, etc. Ví dụ: Anh đã đi học. Em đang ăn cơm. Chị sẽ về nhà.

      – Thể: Động từ có thể biểu hiện thể bị động, chủ động hoặc khuyết danh bằng cách thêm các hậu tố như bị, được, cho, để, làm, etc. Ví dụ: Tôi bị mất ví. Anh được khen ngợi. Cô cho em một quyển sách.

      – Khía cạnh: Động từ có thể biểu hiện khía cạnh hoàn thành, không hoàn thành hoặc tiếp diễn bằng cách thêm các tiền tố như đã, đang, rồi, etc. Ví dụ: Tôi đã làm xong bài tập. Em đang học bài. Anh rồi sẽ quên em.

      – Mức độ: Động từ có thể biểu hiện mức độ cao, trung bình hoặc thấp của hành động bằng cách thêm các phó từ như rất, lắm, ít, nhiều, etc. Ví dụ: Cô ấy rất yêu anh ấy. Tôi ít khi uống bia. Anh nhiều lần đi du lịch.

      – Chế độ: Động từ có thể biểu hiện chế độ khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn bằng cách thêm các phó từ như không, có, chăng, phải không, etc. Ví dụ: Tôi không biết anh ấy. Em có muốn đi chơi không? Anh chăng là người tốt?

      – Cách thức: Động từ biểu hiện cách thức nhanh chóng, chậm rãi hoặc bình thường của hành động bằng cách thêm các phó từ như nhanh, chậm, vừa phải, etc. Ví dụ: Cô ấy nhanh chóng chạy ra ngoài. Anh ấy chậm rãi đi vào nhà. Tôi vừa phải làm việc.

      – Giới từ: Động từ kết hợp với các giới từ để chỉ mục đích, hướng đi hoặc vị trí của hành động. Ví dụ: Tôi đi làm để kiếm tiền. Anh ấy đi về phía trước. Cô ấy ngồi trên ghế.

      – Vị ngữ: Động từ kết hợp với các vị ngữ để chỉ trạng thái hoặc thuộc tính của chủ ngữ sau khi hành động xảy ra. Ví dụ: Tôi làm cho anh ấy buồn. Em học xong bài này rồi. Cô ấy nói ra sự thật.

      3.3. Tính từ: 

      Tính từ là loại từ chỉ sự tính, đặc điểm, trạng thái của sự vật, sự việc, người hay vật. Tính từ trong tiếng Việt có những tính chất sau:

      – Tính từ có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, tạo thành cụm danh từ. Ví dụ: nhà cao, người giàu, hoa đẹp.

      – Tính từ có thể đứng sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, tạo thành cụm động từ. Ví dụ: chạy nhanh, hát hay, nói dối.

      – Tính từ có thể đứng sau các giới từ như của, về, theo để bổ nghĩa cho giới từ, tạo thành cụm giới từ. Ví dụ: của tốt, về khuya, theo ý.

      – Tính từ có thể đứng một mình làm chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu. Ví dụ: Lạnh quá! Em vui lắm.

      – Tính từ kết hợp với nhau để tạo thành tính từ ghép. Ví dụ: xanh lá, đỏ tươi, trắng ngần.

      – Tính từ biến đổi hình thái bằng cách thêm các tiền tố hoặc hậu tố để tạo ra các tính từ mới. Ví dụ: không khí -> không khí ô nhiễm, màu -> màu mè.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ