Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Cách giải dạng bài Tìm m để phương trình sau có nghiệm

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tìm m để phương trình sau có nghiệm là một dạng toán thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Dạng bài toán tìm m để phương trình sau có nghiệm chúng ta hay gặp trong các đề thi ôn thi vào lớp 10.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách giải dạng bài Tìm m để phương trình sau có nghiệm:
      • 2 2. Điều kiện để phương trình có nghiệm:
        • 2.1 2.1. Nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn:
        • 2.2 2.2. Nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn:
      • 3 3. Bài tập tìm m để phương trình có nghiệm:

      1. Cách giải dạng bài Tìm m để phương trình sau có nghiệm:

      Để giải dạng bài Tìm m để phương trình sau có nghiệm, ta có thể áp dụng các bước sau:

      – Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng ax^2 + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các hàm số của m.

      – Bước 2: Tính định thức của phương trình, là ∆ = b^2 – 4ac.

      – Bước 3: Xét các trường hợp về ∆ để tìm giá trị của m sao cho phương trình có nghiệm:

        + Nếu ∆ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt. Ta giải bất phương trình ∆ > 0 để tìm m.

        + Nếu ∆ = 0, phương trình có nghiệm kép. Ta giải phương trình ∆ = 0 để tìm m.

        + Nếu ∆ < 0, phương trình vô nghiệm. Ta giải bất phương trình ∆ < 0 để tìm m.

      – Bước 4: Kiểm tra lại các giá trị của m tìm được bằng cách thay vào phương trình và xem có thỏa mãn hay không.

      2. Điều kiện để phương trình có nghiệm:

      2.1. Nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn:

      Để phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 có nghiệm khi a ≠ 0.

      Để phương trình bậc nhất một ẩn có nghiệm, cần thỏa mãn điều kiện sau:

      – Hệ số của biến số trong phương trình không được bằng 0. Trường hợp hệ số bằng 0 sẽ làm phương trình trở thành một phương trình vô nghiệm hoặc phương trình trùng nhau với vô số nghiệm.

      – Hệ số của biến số và hạng tử (nếu có) không được cùng bằng 0. Nếu cả hai hệ số này đều bằng 0, phương trình sẽ trở thành một phương trình vô nghiệm.

      Ví dụ: Phương trình 2x + 3 = 0 là một phương trình bậc nhất một ẩn. Trong trường hợp này, hệ số của biến số x là 2 và hệ số của hạng tử là 3. Cả hai hệ số này đều không bằng 0, do đó phương trình này có nghiệm.

      Tóm lại, để phương trình bậc nhất một ẩn có nghiệm, cần đảm bảo rằng hệ số của biến số và hạng tử không bằng 0.

      2.2. Nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn:

      Để phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 có nghiệm khi .

      Để phương trình bậc hai một ẩn có nghiệm, cần thỏa mãn điều kiện sau:

      – Hệ số của biến số bậc hai (hạng tử bậc hai) phải khác 0. Nếu hệ số này bằng 0, phương trình sẽ trở thành một phương trình bậc nhất hoặc một phương trình bậc không hợp lệ.

      – Số hạng tử bậc hai (biến số bậc hai) và hạng tử bậc một (biến số bậc một) không thể cùng bằng 0. Nếu cả hai hạng tử này đều bằng 0, phương trình sẽ trở thành một phương trình tuyến tính hoặc một phương trình vô nghiệm.

      – Điều kiện delta (Δ) phải lớn hơn hoặc bằng 0. Delta là biểu thức được tính bằng Δ = b^2 – 4ac, trong đó a, b, và c lần lượt là hệ số của biến số bậc hai, biến số bậc một và hạng tử tự do. Nếu Δ  0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

      Ví dụ: Phương trình ax^2 + bx + c = 0 là một phương trình bậc hai một ẩn. Để phương trình này có nghiệm, cần đảm bảo rằng hệ số a khác 0 và Δ ≥ 0.

      Tóm lại, để phương trình bậc hai một ẩn có nghiệm, cần thỏa mãn điều kiện: hệ số của biến số bậc hai khác 0, hệ số của biến số bậc hai và biến số bậc một không thể cùng bằng 0, và Δ ≥ 0.

      3. Bài tập tìm m để phương trình có nghiệm:

      Bài 1: Tìm m để phương trình x^2 – (m+1)x + m – 2 = 0 có nghiệm.

      Lời giải:

      Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi ∆ = (m+1)^2 – 4(m-2) >= 0

      Giải bất phương trình ta được: -3 <= m <= 2

      Vậy m thuộc đoạn [-3; 2]

      Bài 2: Tìm m để phương trình x^2 + (m-1)x + m = 0 có nghiệm kép.

      Lời giải:

      Phương trình có nghiệm kép khi và chỉ khi ∆ = (m-1)^2 – 4m = 0

      Giải phương trình ta được: m = 1 hoặc m = -3

      Vậy m thuộc tập hợp {1; -3}

      Bài 3: Tìm m để phương trình x^2 + mx + (m-1) = 0 có hai nghiệm phân biệt và cùng dấu.

      Lời giải:

      Phương trình có hai nghiệm phân biệt và cùng dấu khi và chỉ khi ∆ > 0 và a.b > 0

      Tức là: m^2 – 4(m-1) > 0 và (m-1) > 0

      Giải hệ bất phương trình ta được: m > 2

      Vậy m thuộc khoảng (2; +oo)

      Bài 4: Tìm m để phương trình x^2 – mx + (m+1) = 0 có hai nghiệm đối xứng qua gốc tọa độ.

      Lời giải:

      Phương trình có hai nghiệm đối xứng qua gốc tọa độ khi và chỉ khi ∆ > 0 và a.c < 0

      Tức là: m^2 – 4(m+1) > 0 và (m+1) < 0

      Giải hệ bất phương trình ta được: m < -2

      Vậy m thuộc khoảng (-oo; -2)

      Bài 5: Tìm m để phương trình x^2 + mx + (3-m) = 0 có hai nghiệm x1, x2 sao cho x1 + x2 = x1.x2.

      Lời giải:

      Phương trình có hai nghiệm x1, x2 sao cho x1 + x2 = x1.x2 khi và chỉ khi ∆ > 0 và a.c = b^2/4

      Tức là: m^2 – 4(3-m) > 0 và (3-m) = m^2/4

      Giải hệ phương trình ta được: m = -3 hoặc m = 4

      Vậy m thuộc tập hợp {-3; 4}

      Bài 6: Tìm m để phương trình -2×2 – 4x + 3 = m có nghiệm

      Lời giải:

      Để phương trình -2×2 – 4x + 3 = m có nghiệm, ta cần điều kiện để định lượng ∆ của phương trình bậc hai là không âm, tức là:

      ∆ = b2 – 4ac >= 0

      Thay a = -2, b = -4, c = 3 – m vào công thức trên, ta được:

      (-4)2 – 4(-2)(3 – m) >= 0

      Giải ra, ta được:

      m <= 7 hoặc m >= 11

      Vậy, tập hợp các giá trị của m để phương trình có nghiệm là:

      [-∞; 7] ∪ [11; +∞]

      Bài 7: Tìm m để phương trình x^2- 5x + m = 0 có nghiệm.

      Lời giải:

      Để tìm giá trị của m để phương trình x^2 – 5x + m = 0 có nghiệm, chúng ta sẽ sử dụng điều kiện delta (Δ) của phương trình. Delta được tính bằng Δ = b^2 – 4ac, trong đó a, b, và c lần lượt là hệ số của biến số bậc hai, biến số bậc một và hạng tử tự do.

      Trong phương trình x^2 – 5x + m = 0, ta có a = 1, b = -5 và c = m. Thay vào công thức delta, ta có:

      Δ = (-5)^2 – 4.1.m

         = 25 – 4m

      Để phương trình có nghiệm, delta phải lớn hơn hoặc bằng 0, tức là Δ ≥ 0. Ta có:

      25 – 4m ≥ 0

      Để giải phương trình này, ta sẽ tìm giá trị của m thỏa mãn điều kiện trên:

      25 – 4m ≥ 0

      => 4m ≤ 25

      => m ≤ 25/4

      Vậy, để phương trình x^2 – 5x + m = 0 có nghiệm, giá trị của m phải thỏa mãn m ≤ 25/4.

      Bài 8: Chứng minh phương trình x^2 + (m – 3)x – 3m = 0 luôn có nghiệm với mọi m.

      Lời giải:

      Để phương trình trên luôn có nghiệm, ta cần chứng minh rằng delta (Δ) của phương trình không âm, tức là Δ ≥ 0. Delta được tính bằng Δ = b^2 – 4ac, trong đó a, b và c lần lượt là hệ số của biến số bậc hai, biến số bậc một và hạng tử tự do.

      Trong phương trình x^2 + (m – 3)x – 3m = 0, ta có a = 1, b = (m – 3) và c = -3m. Thay vào công thức delta, ta có:

      Δ = (m – 3)^2 – 4(1)(-3m)

         = m^2 – 6m + 9 + 12m

         = m^2 + 6m + 9

      Để chứng minh Δ ≥ 0, ta cần chứng minh rằng m^2 + 6m + 9 ≥ 0.

      Ta có thể viết lại phương trình trên dưới dạng khai triển hoàn thiện:

      m^2 + 6m + 9 = (m + 3)^2

      Vì (m + 3)^2 luôn không âm với mọi giá trị của m, ta có m^2 + 6m + 9 ≥ 0.

      Vậy, phương trình x^2 + (m – 3)x – 3m = 0 luôn có nghiệm với mọi m.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ