Tuyển chọn các Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán lớp 1 chọn lọc được biên soạn và sưu tầm từ đề thi Toán lớp 1 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 1.
Mục lục bài viết
1. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 1 thành phố Hà Nội:
Bài 1: (2,0 điểm) Viết:
a) Điền Số vào ô trống (?)
20 | 21 | ? | 23 | ? | ? | ? | 27 | 28 |
b ) Trong các số: 34 ; 40 ; 57; .25
– Số lớn nhất là: …
– Số bé nhất là: …
c) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
19: mười chín | 23: … | 31: … |
Bài 2: (3,0 điểm)
a, Đặt tính rồi tính
12 + 25 | 36 – 1 | 24 + 5 | 39 – 9 |
b) Tính
12 + 2 – 1 = … | 10 – 2 + 2 = … | 0 cm + 10 cm = … | 40 cm – 20 cm |
Bài 3: (1.5 điểm)
a) Điền số thích hợp
15 + … = 17 | …. + 4 = 9 | 18 – …. = 10 |
b) Điền dấu thích hợp:
18 – 4 … 14 | 17 + 2 … 15 | 15 – 3 … 13 |
Bài 4: (2 điểm) Nhà em có 39 con gà, đã bán đi 6 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà?
Bài 5:(1,5 điểm)
a, Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Số liền sau số nhỏ nhất có 1 chữ số là: …
b, Nối các điểm để có 1 hình vuông và 2 hình tam giác.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM
Bài 1. 2 điểm a, Điền đúng các số vào ô trống theo thứ tự: 22; 24; 25; 26. b, Số lớn nhất: 57 Số bé nhất: 25 c, 23: hai mươi ba 31: ba mươi mốt | 1 điểm. Mỗi số đúng, đúng vị trí 0,25 đ 0,5 điểm. Mỗi số đúng 0,25 đ 0,5 điểm. Đọc đúng mỗi số 0,25 đ |
Bài 2. 3 điểm a, 2 điểm. Kết quả các phép tính theo thứ tự là: 37 ; 23; 29; 30.
b, 1 điểm. Kết quả các phép tính theo thứ tự là: 13 ; 10; 70 cm; 20cm. | Đặt tính đúng, tính đúng kết quả mỗi phép tính: 0,5 đ. Đặt tính đúng, tính sai kết quả 0,25 đ/ phép tính Đặt tính sai, tính đúngkết quả 0,25 đ/ phép tính Không đặt tính mà viết đúng KQ cho nửa số điểm/bài
Mỗi kết quả đúng 0,25 điểm. Nếu không ghi tên đơn vị 2 phép tính, từ 0,25 đ |
Bài 3. 1,5 điểm a, 0,75 điểm. Các số cần điền theo thứ tự các phép tính là: 2; 5; 8; b, 0,75 điểm. Các dấu cần điền theo thứ tự các phép tính là: =; >; < | Mỗi số điền đúng 0,25 điểm.
Mỗi dấu điền đúng 0,25 điểm |
Bài 4: 2 điểm Bài giải Nhà em còn lại số con gà là: 39 – 6 = 33 (con) Đáp số: 33 con gà | Lời giải đúng: 0,25 đ Phép tính đúng, kết quả sai: 0,5 đ Phép tính đúng, kết quả đúng: 1,5 đ Đáp số đúng, đủ đơn vị: 0,25đ (Lời giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa) |
Bài 5: 1,5 điểm a, 1 điểm. KQ: 1 b, 0,5 điểm
|
a) 0,5 đ Đúng KQ: 0,5 điểm b) 1 đ 0,5 điểm 0,5 điểm (HS có thể nối 2 đỉnh khác được 2 hình tam giác |
2. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 1 thành phố Hải Phòng:
Câu 1. Tính:
a)
2 + 3 = … | 3 + 3 = … | 1 + 4 = … | 2 + 4 = … |
b) 1 + 4 + 3 = …
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm ?
a)
… + 4 = 6 | … = 3 + 2 | 3 + … = 7 | 8 = … + 3 |
---|
b)
1 … 3 = 4 | 5 < ….. < 7 |
Câu 3. Điền dấu > ,< , =
2 + 3 … 4 | 4 + 0 … 5 | 3 + 1 … 2 + 3 | 3 + 3 … 4 |
---|
Câu 4.
a) Khoanh vào số bé nhất : 5 , 1 , 4 , 3 , 2 , 7 , 9
b) Khoanh vào số lớn nhất : 5 , 7 , 9 , 4 , 2 , 6 , 8
Câu 5. Viết các số 8; 4; 2; 5; 6; 9
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: …
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: …
Câu 6.
a) Các số bé hơn 10 là: …
b) Trong các số từ 0 đến 10: …
– Số bé nhất là : …
– Số lớn nhất là : …
Câu 7: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Hình bên có:
A. 4 hình tam giác
B. 5 hình tam giác
C. 6 hình tam giác
D. 7 hình tam giác.
Đáp án
Câu 1. Tính
a)
2 + 3 = 5 | 3 + 3 = 6 | 1 + 4 = 5 | 2 + 4 = 6 |
b) 1 + 4 + 3 = 8
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm ?
a)
2 + 4 = 6 | 5 = 3+2 | 3 + 4 = 7 | 8 = 5 + 3 |
---|
b)
1 + 3 = 4 | 5 < 6 < 7 |
Câu 3. Điền dấu > ,< , =
2 + 3 > 4 | 4 + 0 < 5 | 3 + 1 < 2 + 3 | 3 + 3 > 4 |
---|
Câu 4.
a) Số bé nhất: 1
b) Số lớn nhất : 9
Câu 5. Viết các số 8; 4; 2; 5; 6; 9
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 4, 5, 6, 8, 9
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9, 8, 6, 5, 4, 2
Câu 6.
a) Các số bé hơn 10 là: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0
b) Trong các số từ 0 đến 10:
– Số bé nhất là: 1
– Số lớn nhất là: 9
Câu 7: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Hình bên có:
C. 6 hình tam giác
3. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 1 thành phố Hồ Chí Minh:
Bài 1 (2 điểm): Điền số
1 | … | 3 | |||
1 | 2 | … | … | 5 | … |
3 | … | 1 | |||
5 | … | 3 | … | … | 0 |
Bài 2 (3 điểm):
a, Viết các số từ 1 đến 9
…
b, Viết các số từ 9 đến 1
…
Bài 3 (4 điểm): Tính.
1 + 2 = … 3 + 2 = … | 5 – 3 = … 4 – 1 = … | 4 – 3 = … 2 + 4 = … | 3 + 1 = … 5 – 1 = … |
Bài 4 (1 điểm): Hình bên có:
– …. hình
– …. hình
Đáp án:
Bài 1 (2 điểm): Điền số
1 | 2 | 3 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
3 | 2 | 1 | |||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 |
Bài 2 (3 điểm):
a, Viết các số từ 1 đến 9
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
b, Viết các số từ 9 đến 1
9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1
Bài 3 (4 điểm): Tính.
1 + 2 = 3 3 + 2 = 5 | 5 – 3 = 2 4 – 1 = 3 | 4 – 3 = 1 2 + 4 = 6 | 3 + 1 = 4 5 – 1 = 4 |
Bài 4 (1 điểm): Hình bên có:
– 1 hình
– 1 hình
4. Hướng dẫn làm bài thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 1:
Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 1 là một trong những đề thi quan trọng nhất của học sinh tiểu học. Để làm tốt đề thi này, học sinh cần nắm vững kiến thức và kỹ năng toán học cơ bản, biết áp dụng vào các bài toán thực tế. Sau đây là một số hướng dẫn chi tiết cách làm Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 1:
– Trước khi làm bài, nên đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu và phạm vi kiến thức của từng câu hỏi. Nếu có thể, làm thử một số câu hỏi trong đầu để kiểm tra khả năng giải quyết vấn đề.
– Khi làm bài, làm theo trình tự từ dễ đến khó, không bỏ qua câu hỏi nào. Viết rõ ràng, sạch sẽ, không xóa nháp. Sử dụng các dấu hiệu như gạch chân, khoanh tròn, kẻ ô để làm nổi bật các thông tin quan trọng trong bài làm.
– Sau khi làm xong bài, kiểm tra lại bài làm của mình, xem có sai sót hay thiếu sót gì không. Nên so sánh bài làm của mình với đáp án mẫu hoặc bài làm của bạn bè để rút kinh nghiệm và cải thiện kỹ năng.
Để học tốt môn Toán lớp 1, các bé cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:
– Biết đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số từ 0 đến 10.
– Biết cộng, trừ, nhân và chia các số trong phạm vi 10.
– Biết sử dụng các dấu bằng (=), lớn hơn (>), nhỏ hơn (<) để biểu diễn các quan hệ giữa các số.
– Biết sử dụng các đơn vị đo lường cơ bản như mét, centimet, kilôgam, gam, giờ, phút, giây.
– Biết vẽ và nhận biết các hình học đơn giản như hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
– Biết sử dụng các biểu đồ, bảng số liệu để thể hiện và phân tích các dữ liệu đơn giản.
Để nắm vững các kiến thức và kỹ năng trên, các bé cần thực hiện các bước sau:
– Lắng nghe và ghi nhớ những gì giáo viên giảng dạy trên lớp.
– Làm bài tập về nhà và ôn tập bài cũ mỗi ngày.
– Tham gia các hoạt động thực hành, trò chơi toán học để rèn luyện khả năng tư duy logic và sáng tạo.
– Đọc thêm các sách tham khảo, tài liệu bổ sung về Toán lớp 1.
– Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn trong việc học Toán lớp 1.