Bộ đề khảo sát đầu năm môn Toán 3, giúp thầy cô tham khảo, dễ dàng xây dựng đề kiểm tra đầu năm, để đánh giá năng lực của học sinh dịp đầu năm học mới. Sau đây là các đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3.
Mục lục bài viết
1. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 tỉnh Hải Dương:
* Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cho dãy số 613; 614; 615; 616; ….; 618; 619. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 620 | B. 612 | C. 617 | D. 616 |
Câu 2: Số lớn nhất trong các số 682; 468; 593; 891 là số:
A. 682 | B. 468 | C. 891 | D. 593 |
Câu 3: Kết quả của phép tính 120km + 235km bằng:
A. 300km | B. 355km | C. 315km | D. 320km |
Câu 4: Một ngày có mấy giờ?
A. 10 giờ | B. 12 giờ | C. 24 giờ | D. 16 giờ |
Câu 5: Kết quả của phép tính 24 : 3 bằng:
A. 5 | B. 6 | C. 7 | D. 8 |
* Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
123 + 325 | 954 – 223 | 92 – 47 | 26 + 39 |
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X – 345 = 252 | b, X + 112 = 956 |
Bài 3 (2 điểm): Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết độ dài của các cạnh của hình tứ giác đó là AB = 20cm, BC = 17cm, CD = 33cm và AD = 25cm
Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 124kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 20kg gạo. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đáp án:
* Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | C | B | C | D |
* Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
123 + 325 = 448 | 954 – 223 = 731 | 92 – 47 = 45 | 26 + 39 = 65 |
Bài 2:
a, X – 345 = 252
X = 252 + 345
X = 597
b, X + 112 = 956
X = 956 – 112
X = 844
Bài 3:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
20 + 17 + 33 + 25 = 95 (cm)
Đáp số: 95cm
Bài 4 (2 điểm):
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
124 + 20 = 144 (kg)
Cả ngày cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:
124 + 144 = 268 (kg)
Đáp số: 268 kg
2. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 thành phố Hà Nội:
* Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cách đọc “Hai trăm hai mươi bảy” ứng với số:
A. 247 | B. 237 | C. 227 | D. 217 |
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1m7cm = … là:
A. 71 | B. 170 | C. 17 | D. 107 |
Câu 3: Kết quả của phép nhân 4 x 3 bằng:
A. 12 | B. 21 | C. 28 | D. 16 |
Câu 4: Số liền trước của số 478 là số:
A. 481 | B. 480 | C. 477 | D. 479 |
Câu 5: Chu vi của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt bằng 13cm, 17cm và 15cm là:
A. 45cm | B. 42cm | C. 46cm | D. 47cm |
* Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
724 + 122 | 659 – 423 | 28 + 46 | 81 – 69 |
Bài 2 (1 điểm): Ghi lại cách đọc các số sau: 367, 847, 178, 142
Bài 3 (1 điểm): Thực hiện các phép tính sau đây:
4 x 5 + 34 = …. | 28 : 4 + 4 x 3 = …. |
Bài 4 (2 điểm): Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE có các độ dài được ghi trên hình vẽ dưới đây:
Bài 5 (2 điểm): Có hai thùng dầu. Thùng thứ nhất đựng 42 lít dầu, thùng thứ hai đựng được nhiều hơn thùng thứ nhất 16 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu?
Đáp án
* Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | D | A | C | A |
* Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
724 + 122 = 846 | 659 – 423 = 236 | 28 + 46 = 74 | 81 – 69 = 12 |
Bài 2:
367: Ba trăm sáu mươi bảy
847: Tám trăm bốn mươi bảy
178: Một trăm bảy mươi tám
142: Một trăm bốn mươi hai
Bài 3:
4 x 5 + 34 = 54 | 28 : 4 + 4 x 3 = 19 |
Bài 3
Độ dài của đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 +2 + 5 = 13 (cm)
Đáp số: 13cm
Bài 4:
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:
42 + 16 = 58 (lít dầu)
Cả hai thùng chứa số lít dầu là:
42 + 58 = 100 (lít dầu)
Đáp số: 100 lít dầu
3. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 thành phố Hồ Chí Minh:
* Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền sau của số 368 là số:
A. 369 | B. 368 | C.367 | D. 370 |
Câu 2: Đồ vật nào dưới đây có độ dài bằng 30cm?
A. Thước kẻ | B. Tòa nhà | C. Cây dừa | D. Con đường |
Câu 3: Kết quả của phép tính 682 + 113 bằng:
A. 796 | B. 795 | C. 797 | D. 798 |
Câu 4: Độ dài của đường gấp khúc ABCD có các độ dài lần lượt là AB = 5cm, BC = 13cm, CD = 8cm bằng:
A. 31cm | B. 30cm | C. 26cm | D. 27cm |
Câu 5: Số hình tứ giác có trong hình vẽ là:
A. 4 hình | B. 7 hình | C. 6 hình | D. 5 hình |
* Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
220 + 537 | 826 – 205 | 47 + 34 | 82 – 39 |
Bài 2 (1 điểm): Thực hiện phép tính:
676 – 424 + 112 = …. | 4 x 7 + 20 : 4 + 2 x 6 = … |
Bài 3 (1 điểm): Tìm X, biết:
X – 404 = 2 x 7 | X + 120 = 987 – 426 |
Bài 4 (2 điểm): Cô giáo mua 20 quyển vở để thưởng cho các bạn học sinh xuất sắc. Mỗi bạn được cô mua chp 4 quyển vở. Hỏi có bao nhiêu bạn được danh hiệu học sinh xuất sắc?
Bài 5 (2 điểm): Đoạn dây thứ nhất dài 30dm, đoạn dây thứ hai ngắn hơn đoạn dây thứ nhất 8dm. Hỏi cả hai đoạn dây dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Đáp án
* Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | A | B | D | C |
* Phần tự luận
Bài 1:
220 + 537 = 757 | 826 – 205 = 621 | 47 + 34 = 81 | 82 – 39 = 43 |
Bài 2:
676 – 424 + 112 = 364 | 4 x 7 + 20 : 4 + 2 x 6 = 45 |
Bài 3:
X – 404 = 2 x 7
X – 404 = 14
X = 14 + 404
X = 418
X + 120 = 987 – 426
X + 120 = 561
X = 561 – 120
X = 441
Bài 4:
Số bạn học sinh đạt danh hiệu học sinh xuất sắc là:
20 : 4 = 5 (học sinh)
Đáp số: 5 học sinh
Bài 5:
Đoạn dây thứ hai dài số đề-xi-mét là:
30 – 8 = 22 (dm)
Cả hai đoạn dây dài số đề-xi-mét là:
30 + 22 = 52 (dm)
Đáp số: 52dm
4. Đề thi Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 3 thành phố Hải Phòng:
Bài 1 (2 điểm):
a, Đọc các số: 648, 578, 162, 932
b, Sắp xếp các số 682, 578, 526, 925 theo thứ tự giảm dần
Bài 2 (1 điểm): Thực hiện các phép tính sau đây:
786 – 124 + 310 – 200 = … | 3 x 4 + 2 x 6 – 24 = … |
Bài 3 (1 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
142 + 241 … 387 | 987 – 402 … 580 | 16cm + 15cm….31cm |
Bài 4 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 421 = 973 | b, X – 413 = 112 |
c, X – 4 x 4 = 810 | d, X + 3 x 4 = 536 |
Bài 5 (2 điểm): Tinh chu vi của hình tam giác biết độ dài ba cạnh lần lượt là 18cm, 1dm và 17cm.
Bài 6 (2 điểm): Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 40kg gạo. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 20kg gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đáp án
Bài 1:
a, 648: Sáu trăm bốn mươi tám
578: Năm trăm bảy mươi tám
162: Mộ trăm sáu mươi hai
932: Chín trăm ba mươi hai
b, 925, 682, 578, 526
Bài 2:
786 – 124 + 310 – 200 = 772 | 3 x 4 + 2 x 6 – 24 = 0 |
Bài 3:
142 + 241 < 387 | 987 – 402 > 580 | 16cm + 15cm = 31cm |
Bài 4:
a, X + 421 = 973
X = 973 – 421
X = 552
b, X – 413 = 112
X = 112 + 413
X = 525
c, X – 4 x 4 = 810
X – 16 = 810
X = 810 + 16
X = 826
d, X + 3 x 4 = 536
X + 12 = 536
X = 536 – 12
X = 524
Bài 5:
Đổi 1dm = 10cm
Chu vi của hình tam giác là:
18 + 10 + 17 = 45 (cm)
Đáp số: 45cm
Bài 6:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
40 + 20 = 60 (kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
40 + 60 = 100 (kg)
Đáp số: 100kg