Chúng tôi xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Cấu trúc câu bị động và bài tập vận dụng có đáp án dưới đây, giúp các bạn thực hành để nắm chắc kiến thức ngữ pháp khó nhưng rất thường gặp trong đề thi này. Mời thầy cô và các bạn vào tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Bài tập trắc nghiệm Câu bị động Passive voice lớp 12:
1. They ___ the bridge by the end of this month.
(A) will finish
(B) will have finished
(C) will be finished
(D) will have been finished
Đáp án D.
Câu bị động với thì tương lai hoàn thành: S + will have been + V3 + by + O.
2. The new law ___ by the parliament next week.
(A) is passed
(B) will pass
(C) will be passed
(D) has been passed
Đáp án C.
Câu bị động với thì tương lai đơn: S + will be + V3 + by + O.
3. The thief ___ when he was trying to escape.
(A) caught
(B) was caught
(C) has caught
(D) had been caught
Đáp án B.
Câu bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + V3 + by + O.
4. This book ___ by many people since it was published.
(A) reads
(B) is read
(C) has been read
(D) had been read
Đáp án
C. Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + has/have been + V3 + by + O.
5. The windows ____ by the strong wind last night.
(A) broke
(B) were broken
(C) have broken
(D) have been broken
Đáp án B.
Câu bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + V3 + by + O.
6. The teacher ___ the students to do their homework.
A. asked
B. was asked
C. is asked
D. has asked
Đáp án: A
Đây là câu chủ động, không phải câu bị động. Câu bị động sẽ có dạng: The students ___to do their homework by the teacher.
7. The window ___ by a strong wind yesterday.
A. broke
B. was broken
C. has broken
D. had broken
Đáp án: B
Đây là câu bị động quá khứ đơn, có dạng: S + was/were + V3 + by O.
8. A new hospital ___ in this area next year.
A. will build
B. will be built
C. is built
D. is being built
Đáp án: B
Đây là câu bị động tương lai đơn, có dạng: S + will + be + V3 + by O.
9. The cake ___ by my mother every weekend.
A. makes
B. is made
C. was made
D. has been made
Đáp án: B
Đây là câu bị động hiện tại đơn, có dạng: S + is/are + V3 + by O.
10. The letter ___ by Tom last week.
A. has written
B. have written
C. was written
D. were written
Đáp án: C
Đây là câu bị động quá khứ đơn, có dạng: S + was/were + V3 + by O.
11. The flowers ___ every morning.
A. are watered
B. are watering
C. watered
D. watering
Đáp án: A
Đây là câu bị động hiện tại đơn, có dạng: S + is/are + V3 + by O.
12. The book ___ to the library yesterday.
A. returned
B. was returned
C. has returned
D. had returned
Đáp án: B
Đây là câu bị động quá khứ đơn, có dạng: S + was/were + V3 + by O.
13. The song ___ by many people at the concert.
A. is sung
B. was sung
C. has been sung
D. had been sung
Đáp án: C
Đây là câu bị động hiện tại hoàn thành, có dạng: S + has/have + been + V3 + by O.
14. The car ___ before he bought it.
A. is repaired
B. was repaired
C. has been repaired
D. had been repaired
Đáp án: D
Đây là câu bị động quá khứ hoàn thành, có dạng: S + had + been + V3 + by O.
15. The house ___ at the moment.
A. is painting
B. is being painted
C. was painting
D. was being painted
Đáp án: B
Đây là câu bị động hiện tại tiếp diễn, có dạng: S + is/are + being + V3 + by O.
16. The movie ___ when we arrived.
A. is shown
B. was shown
C. is being shown
D. was being shown
Đáp án: D
Đây là câu bị động quá khứ tiếp diễn, có dạng: S + was/were + being + V3 + by O.
17. The project ____ by the end of this month.
A. will finish
B. will be finished
C. will have finished
D. will have been finished
Đáp án: D
Đây là câu bị động tương lai hoàn thành, có dạng: S + will + have + been + V3 + by O.
18. The test ___ tomorrow.
A. will give
B. will be given
C. will have given
D. will have been given
Đáp án: B
Đây là câu bị động tương lai đơn, có dạng: S + will + be + V3 + by O.
19. The room ___ yet.
A. doesn’t clean
B. hasn’t cleaned
C. isn’t cleaned
D. hasn’t been cleaned
Đáp án: D
Đây là câu bị động hiện tại hoàn thành phủ định, có dạng: S + hasn’t/haven’t + been + V3 + by O.
20. The phone ___ several times this morning.
A. rang
B. was rung
C. has rung
D. has been rung
Đáp án: D
Đây là câu bị động hiện tại hoàn thành, có dạng: S + has/have + been + V3 + by O.
21. The picture ___ on the wall by John.
A. hung
B. was hung
C. has hung
D. has been hung
Đáp án: B
Đây là câu bị động quá khứ đơn, có dạng: S + was/were + V3 + by O.
22. The cake ___ by the time we came.
A. ate
B. was eaten
C. has eaten
D. had been eaten
Đáp án: D
Đây là câu bị động quá khứ hoàn thành, có dạng: S + had + been + V3 + by O.
23. The documents ___ tomorrow.
A. are signed
B. are being signed
C. will be signed
D. will have been signed
Đáp án: C
Đây là câu bị động tương lai đơn, có dạng: S + will + be + V3 + by O.
24. The bridge ___ since last year.
A. is built
B. was built
C. has been built
D. had been built
Đáp án: C
Đây là câu bị động hiện tại hoàn thành, có dạng: S + has/have + been + V3 + by O.
25. The homework ___ by 5 p.m.
A. must finish
B. must be finished
C. must have finished
D. must have been finished
Đáp án: B
Đây là câu bị động với động từ khuyết thiếu, có dạng: S + modal verb (can, could, may, might, must, should, etc.) + be + V3 + by O.
2. Câu bị động tiếng anh lớp 12:
* Cấu trúc câu bị động:
– Thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3 (past participle) + by + O.
– Thì quá khứ đơn: S + was/were + V3 + by + O.
– Thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + been + V3 + by + O.
– Thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + V3 + by + O.
– Thì tương lai đơn: S + will + be + V3 + by + O.
– Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + been + V3 + by + O.
* Đổi câu chủ động sang câu bị động:
– Bước 1: Xác định chủ ngữ (subject) và động từ (verb) trong câu chủ động.
– Bước 2: Đưa chủ ngữ của câu chủ động thành giới từ “by” trong câu bị động.
– Bước 3: Đổi động từ thành dạng V3 (past participle). Đối với động từ thường, thêm “ed” vào cuối từ. Đối với động từ bất quy tắc, sử dụng dạng quá khứ của động từ.
– Bước 4: Sử dụng động từ “be” phù hợp với thì của câu chủ động.
– Bước 5: Sắp xếp lại cấu trúc câu nếu cần thiết.
Ví dụ:
Câu chủ động: They built a new house.
Câu bị động: A new house was built by them.
Câu chủ động: She is writing a letter.
Câu bị động: A letter is being written by her.
Câu chủ động: The book has sold millions of copies.
Câu bị động: Millions of copies have been sold by the book.
Câu bị động thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào hành động thay vì người thực hiện hành động. Nó cũng thường được sử dụng trong văn viết học thuật và kỹ thuật.
3. Cách học câu bị động tiếng anh lớp 12:
Câu bị động tiếng anh lớp 12 là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, thi cử. Để học tốt câu bị động, bạn cần nắm vững cấu trúc, cách chuyển đổi và các dạng bài tập thường gặp. Sau đây là một số hướng dẫn cơ bản về cách học câu bị động tiếng anh lớp 12.
– Cấu trúc câu bị động: S + be + V3 + (by + O). Trong đó, S là chủ ngữ, be là động từ to be, V3 là quá khứ phân từ của động từ chính, O là tân ngữ. Ví dụ: The window was broken by a stone (Cửa sổ bị vỡ bởi một viên đá).
– Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động: Bạn cần lưu ý vị trí của chủ ngữ và tân ngữ, thì của động từ và các trợ động từ. Bạn cũng cần biết cách sử dụng các giới từ by, with, for, to… khi chuyển đổi. Ví dụ: Someone broke the window (Có ai đó đã phá vỡ cửa sổ) -> The window was broken by someone (Cửa sổ đã bị phá vỡ bởi ai đó).
– Các dạng bài tập thường gặp: Bạn có thể gặp các dạng bài tập như chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động hoặc ngược lại, điền vào chỗ trống với dạng bị động của động từ cho sẵn, hoặc sửa lỗi sai trong câu bị động. Bạn nên làm nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng và nâng cao điểm số.