Với các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Benzen và đồng đẳng Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm cho môn Hóa học 11. Xin mời các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Trong phân tử benzen có:
A. 6 nguyên tử H và 6 C đều nằm trên 1 mặt phẳng
B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng 1 mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 C
C. Chỉ có 6 C nằm trong cùng 1 mặt phẳng
D. Chỉ có 6 H nằm trong cùng 1 mặt phẳng
Đáp án: A
2. Câu hỏi trắc nghiệm nhận biết Hóa học 11 bài 35:
Câu 1: Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
A. sp
B. sp²
C. sp³
D. sp²d
Đáp án: B. sp²
Giải thích: Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá: sp².
Câu 2: Trong phân tử benzen có:
A. 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên một mặt phẳng.
B. Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng.
C. Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng.
D. Số nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của sáu nguyên tử C.
Đáp án: A. 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên một mặt phẳng.
Giải thích: Trong phân tử benzen có 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên một mặt phẳng.
Câu 3: Cho công thức:
Công thức cấu tạo nào là của benzen ?
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1),(2) và (3).
Đáp án: D. (1),(2) và (3).
Giải thích: Các cấu tạo của benzen: (1),(2) và (3).
Câu 4: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa
A. Vòng benzen
B. Gốc ankyl và vòng benzen
C. Gốc ankyl và hai vòng benzen
D. Gốc ankyl và một vòng benzen
Đáp án: D. Gốc ankyl và một vòng benzen
Giải thích:
Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa gốc ankyl và một vòng benzen.
Câu 5: Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là:
A. CnH2n+6 (n ≥ 6).
B. CnH2n-6 (n ≥ 3).
C. CnH2n-8 (n ≥ 8).
D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Đáp án: D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Giải thích:
Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là:CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 6: Trong các câu sau, câu nào là sai?
A. Benzen có CTPT là C6H6.
B.Chất có CTPT C6H6 phải là benzen.
C. Chất có công thức đơn giản nhất là CH không chỉ là benzen.
D. Benzen có công thức đơn giản nhất là CH.
Đáp án: B. Chất có CTPT C6H6 phải là benzen.
Giải thích:
Chất có CTPT C6H6 phải là benzen vù C6H6 có thể là mạch thẳng không no.
Câu 7: Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây?
A. Benzen là một hiđrocacbon mạch nhánh.
B. Benzen là một hiđrocacbon no.
C. Benzen là một dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. Benzen là một hiđrocacbon thơm.
Đáp án: D. Benzen là một hiđrocacbon thơm.
Giải thích:
A sai vì benzen có mạch vòng
B sai vì benzen không no
C sai vì benzen chỉ chứa C và H => là hiđrocacbon
D đúng vì Benzen là một hiđrocacbon thơm.
Câu 8: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen?
A. C8H10.
B. C6H8.
C. C7H8.
D. C9H12.
Đáp án: B. C6H8.
Giải thích:
Chất không thể chứa vòng benzen là C6H8 vì độ bất bão hòa k = (2.6 + 2 – 8) / 2 = 3 < 4.
Câu 9: Một bạn học sinh đã viết năm công thức sau:
Bạn đó đã viết được bao nhiêu đồng phân?
A. 4 chất
B. 3 chất
C. 2 chất
D. 1 chất
Đáp án: B. 3 chất
Giải thích:
Có tất cả 3 chất.
Câu 10: Cho các chất :
(1) C6H5–CH3
(2) p-CH3–C6H4–C2H5
(3) C6H5–C2H3
(4) o-CH3–C6H4–CH3
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là :
A. (1) ; (2) và (3).
B. (2) ; (3) và (4).
C. (1) ; (3) và (4).
D. (1) ; (2) và (4).
Đáp án: D. (1) ; (2) và (4).
Giải thích:
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là : D. (1) ; (2) và (4).
(3) không phải vì nhánh –C2H3 không no
3. Câu hỏi trắc nghiệm thông hiểu Hóa học 11 bài 35:
Câu 11: Ứng với công thức phân tử C6H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án: B. 4
Giải thích:
Độ bất bão hòa k = (2.8 + 2 – 10) / 2 = 4 => C8H10 chứa 1 vòng và mạch nhánh no
Cấu tạo phân tử của C8H10 là:
Câu 12: Chất (CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là :
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
Đáp án: C. iso-propylbenzen.
Giải thích:
(CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là : iso-propylbenzen.
Câu 13: Cho hiđrocacbon thơm :
Tên gọi của hiđrocacbon trên là :
A. m-etyltoluen.
B. 3-etyl-1-metylbenzen.
C. 1-etyl-3-metylbenzen.
D. A, B, C đều đúng.
Đáp án: D. A, B, C đều đúng.
Giải thích:
Chất có tên thường là: m-etyltoluen.
Tên hệ thống: + nếu chọn –CH3 làm gốc: 3-etyl-1-metylbenzen.
+ nếu chọn –C2H5 làm gốc: 1-etyl-3-metylbenzen.
Câu 14: Gốc C6H5–CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là :
A. phenyl và benzyl.
B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và vinyl.
D. benzyl và phenyl.
Đáp án : D
Giải thích:
Gốc C6H5–CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là : benzyl và phenyl.
Câu 15: Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là:
A. Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
B. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
C. Không gây hại cho sức khỏe
D. Gây hại cho sức khỏe
Đáp án: D. Gây hại cho sức khỏe
Giải thích:
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen gây hại cho sức khỏe.
Câu 16: Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy ra?
A. Benzen + Cl2 (as).
B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + Br2 (dd).
D. Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Đáp án : C. Benzen + Br2 (dd).
Giải thích:
Benzen chỉ phản ứng với Br2 khan và xúc tác Fe; không phản ứng với Br2 trong dung dịch.
Câu 17: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí m – . Vậy –X là những nhóm thế nào ?
A. –CnH2n+1, –OH, –NH2.
B. –OCH3, –NH2, –NO2.
C. –CH3, –NH2, –COOH.
D. –NO2, –COOH, –SO3H.
Đáp án : D. –NO2, –COOH, –SO3H.
Giải thích:
– Nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 (hoặc các nhóm –COOH, –SO3H, –CHO …) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta.
Câu 18:
Cho sơ đồ . Cấu trúc phân tử phù hợp là:
D. A, B đều đúng
Đáp án: C.
Giải thích:
Nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 (hoặc các nhóm –COOH, –SO3H, –CHO …) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta.
Do NO2 hút e mạnh lên sẽ định hướng thế vào vị trí meta => Z là m-Cl-C6H4-NO2.
Câu 19: Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng :
A. Cộng vào vòng benzen.
B. Thế vào vòng benzen, dễ dàng hơn.
C. Thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4.
D. Thế ở nhánh, dễ dàng hơn CH4.
Đáp án : C. Thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4.
Giải thích:
Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4 do tác động của vòng benzen.
Câu 20: Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO4 /H+ là :
A. C6H5COOH.
B. C6H5CH2COOH.
C. C6H5CH2CH2COOH.
D. CO2.
Đáp án: A. C6H5COOH.
Giải thích: Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO4 /H+ là: C6H5COOH.
3. Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng dụng Hóa học 11 bài 35:
Câu 21: Ứng dụng nào benzen không có:
A. Dùng trực tiếp làm dược phẩm
B. Làm thuốc nổ
C. Tổng hợp monome
D. Làm dung môi
Đáp án: A. Dùng trực tiếp làm dược phẩm
Giải thích: Ứng dụng nào benzen không có là: dùng trực tiếp làm dược phẩm.
Câu 22: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là:
A. 20 gam
B. 18 gam
C. 16 gam
D. 14 gam
Đáp án: B. 18 gam
Giải thích:
Câu 23: Hỗn hợp gồm 1 mol C6H6 và 1,5 mol Cl2. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?
A. 1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.
B. 1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
C. 1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
D. 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
Đáp án: D. 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
Giải thích:
Câu 24: Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
A. o- hoặc p-đibrombenzen.
B. o- hoặc p-đibromuabenzen.
C. m-đibromuabenzen.
D. m-đibrombenzen.
Đáp án: A. o- hoặc p-đibrombenzen.
Giải thích:
Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n => n
+) Áp dụng quy tắc thế => tìm sản phẩm
Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n suy ra (12.3+2+80).n = 236 => n = 2.
=> công thức phân tử của X là C6H4Br2
Vì hợp chất X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe) nên theo quy tắc thế trên vòng benzen ta thấy X có thể là o- đibrombenzen hoặc p-đibrombenzen.
Câu 25: TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
A. 550,0 gam.
B. 687,5 gam.
C. 454,0 gam.
D. 567,5 gam.
Đáp án: C. 454,0 gam.
Giải thích:
Câu 26: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xilen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
A. 0,480 lít.
B. 0,240 lít.
C. 0,120 lít.
D. 0,576 lít.
Đáp án: D. 0,576 lít.
Giải thích:
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là :
A. C4H6O.
B. C8H8O.
C. C8H8.
D. C2H2.
Đáp án: C. C8H8.
Giải thích:
Câu 28 : Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 15,654.
B. 15,465.
C. 15,546.
D. 15,456.
Đáp án: D. 15,456.
Giải thích:
Câu 29 : A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 21,2 gam.
B. Tăng 40,0 gam.
C. Giảm 18,8 gam.
D. Giảm 21,2 gam.
Đáp án: C. Giảm 18,8 gam.
Giải thích:
Câu 30 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X gồm C6H14 và CxHx (CxHx có vòng benzen) thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Nếu cho hỗn hợp trên vào dung dịch Br2 dư thì CxHx tác dụng hoàn toàn với m gam Br2. Giá trị của m là
A. 32.
B. 16.
C. 8.
D. 4.
Đáp án: C. 8.
Giải thích:
Bước 1: Tính số mol C6H14 và CxHx
– nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,55 mol.
– Gọi số mol C6H14 và CxHx lần lượt là a và b (mol).
+ nX = a + b = 0,1 (1)
+ BTNT C ⟹ nCO2 = 6a + xb = 0,7 (2)
+ BTNT H ⟹ 2nH2O = 14a + xb ⟹ 14a + xb = 1,1 (3)
Từ (1), (2) và (3) ⟹ a = 0,05 ; b = 0,05 và x = 8.
Bước 2: Xác định CTPT và CTCT của X
– CxHx là C8H8 và có CTCT là C6H5CH=CH2 (chứa vòng benzen).
Bước 3: Tính m
– PTHH: C6H5CH=CH2 + Br2 ⟶ C6H5CHBr-CH2Br.
Theo PTHH ⟹ nBr2 = nC8H8 = 0,05 mol.
– Vậy mBr2 = 0,05.160 = 8 gam.
Câu 31: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 5 ml benzen và 2 ml brom nguyên chất, lắc nhẹ ống nghiệm.
Bước 2: Để yên ống nghiệm trong 3 phút.
Bước 3: Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên rồi lắc nhẹ liên tục trong 3 phút.
(Trong quá trình làm thí nghiệm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào chất lỏng trong ống nghiệm bằng cách bọc bên ngoài ống nghiệm một tờ giấy tối màu.)
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, có sự phân tách chất lỏng trong ống nghiệm thành hai lớp.
(2) Ở bước 2, trong suốt quá trình màu của dung dịch trong ống nghiệm không thay đổi.
(3) Ở bước 3, màu của dung dịch nhạt dần.
(4) Ở bước 3, thêm bột sắt là để làm xúc tác cho phản ứng giữa benzen và brom xảy ra.
(5) Sản phẩm hữu cơ chủ yếu thu được sau bước 3 là 1,2,3,4,5,6-hexabromxiclohexan).
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C. 3
Giải thích:
THAM KHẢO THÊM: