Clo có trạng thái khí, có màu vàng lục và mùi của clo vô cùng hắc trong điều kiện thường. Đây là một chất vô cùng độc hại. Khi Clo ở dạng phân tử, Clo có khối lượng = 71, chính vì vậy, Cl nặng hơn nhiều so với không khí. Sau đây là phản ứng Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (nước javel) và các kiến thức về Cl2, mời các bạn cùng tham khảo!
Mục lục bài viết
1. Phương trình hóa học NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O:
– Điều kiện phản ứng: Điều kiện thường.
Điện phân dung dịch natri clorua NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt
– Hiện tượng: Ban đầu mẩu quỳ tím có màu xanh, sau khi phản ứng xảy ra màu quỳ tím biến mất.
2. Tính chất vật lý và hoá học của Cl2:
Tính chất vật lý:
– Clo có trạng thái khí, có màu vàng lục và mùi của clo vô cùng hắc trong điều kiện thường. Đây là một chất vô cùng độc hại. Khi Clo ở dạng phân tử, Clo có khối lượng = 71, chính vì vậy, Cl nặng hơn nhiều so với không khí. Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
– Khí Clo là một khí có khả năng phản ứng ngay lập tức gần như với mọi nguyên tố. Ở 10 °C một lít nước hòa tan 3,10 lít clo và ở 30 °C chỉ là 1,77 lít.
Tính chất hóa học:
Clo là một phi kim nên có khả năng oxi hóa vô cùng mạnh. Trong các hợp chất, Clo thường có mức oxi hóa -1, trong hợp chất với F hoặc O các mức oxi hóa của Clo thường là +1, +3, +5 hay +7. Ngoài ra, trong một số trường hợp Clo có tính khử.
* Tác dụng với kim loại
Khi Clo tác dụng với kim loại chúng sẽ tạo ra muối và tên muối này là halogenua. Đặc biệt, clo có thể tác dụng hầu hết với toàn bộ kim loại, ngoại trừ Au và Pt.
2Fe +3Cl2 –> 2FeCl3
* Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
– Tác dụng với nước:
Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (thuận nghịch)
Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipocloro)
Axit hipocloro có tính oxy hoá mạnh, nó phá huỷ các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu.
– Tác dụng với dung dịch bazo
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (nước javel)
2Cl2+ 2Ca(OH)2 → (Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O
3Cl2 + 6KOH –> KClO3 + 5KCl + 3H2O
* Tác dụng với muối của các halogen khác:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
* Tác dụng với chất thử khác
H2S + Cl2 –> 2HCl + S
3Cl2 + 2NH3 → N2 +6HCl
Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl
* Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số chất hữu cơ
Ch4 +Cl –> CH3Cl + HCl
CH2 = CH2 + Cl2 → CH2Cl – CH2Cl
C2H2 + Cl2 → 2C + 2HCl
3. Ứng dụng của nước Javel:
Nước Javel có thành phần NaClO, NaCl, H2O là hợp chất có tính oxi hoá mạnh dùng để tẩy rửa các chất bẩn rất hữu hiệu. Nước Javen hay nước Giaven là một chất hỗn hơp được tạo thành bởi hai muối NaCl và NaClO khi sục khí Clo dư vào Natri Hydroxit.
* Đặc tính của nước Javen;
– Nước Javen là một hợp chất có tính oxy hoá mạnh – chất tẩy rửa cực mạnh
– NaClO là thành phần chính thức của nước Giaven mà NaClO là một axit có tính oxi hoá rất mạnh. Trong hợp chất, Cl có số oxi hoá +1, do vậy nó có khả năng oxi hoá mạnh các chất để trở về số oxi hoá thấp hơn. Các hơp chất phức hữu cơ dưới dạng các vết mực, vết màu dính trên quần áo, vật liêu sẽ bị tính oxi hoá mạnh của phân tử NaClO làm phá vỡ nên sẽ nhanh chóng tẩy được những vết bẩn rất hữu hiệu
– Nước Javen là hỗn hợp có mùi xốc khi sử dụng. Trong môi trường axit, NaClO phản ứng theo phương trình: NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O. Khí Cl2 tạo thành có mùi xốc, khí ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người khi hít phải, nên chúng ta cần phải cẩn thận khi sử dụng hoá chất này.
4. Các dạng bài tập kèm đáp án:
Bài 1: Nước Javen là hỗn hợp của chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, H2O
B. NaCl, NaClO4, H2O
C. NaClO, NaCl, H2O
D. NaCl, NaClO3, H2O
Đáp án: Chọn C
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Suy ra, nước Javen là hỗn hợp gồm NaClO, NaCl, H2O.
Bài 2: Phương pháp điều chế nước Javen trong phòng thí nghiệm là:
A. Cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường
b. Cho khí Clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ 90 độ C
C. Cho khí Clo tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Đáp án: Chọn A. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Bài 3: Thực hiện thí nghiệm Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, trong phản ứng dưới đây, Cl2 đóng vai trò là
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
A. Chất nhường proton
B. Chất nhận proton
C. Chất nhường electron cho NaOH
D. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
Hướng dẫn giải: Chọn D. Clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá. Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường trong phản ứng này, Cl2 đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
Bài 4. Trong tự nhiên, clo chủ yếu tồn tại ở dạng nào?
A. Muối clorua
B. Muối natri clorat
C. Axit clohidric
D. Đơn chất
Đáp án: Chọn A
Bài 5. Để thu được khí clo trong phòng thí nghiệm, người ta thu bằng cách:
A. Dẫn khí clo vào một bình úp ngược sẵn
B. Dẫn khí clo vào một bình được đậy bằng nút cao su có ống dẫn khí
C. Dẫn khí clo vào một bình bút bằng bông được tẩm dung dịch NaOH đặc
D. Thu clo bằng cách dời chỗ của nước
Đáp án: Chọn C
Bài 6. Khí clo có các tính chất nào sau đây?
A. Khí clo có màu vàng lục, tan ít trong nước, không độc
B. Khí clo không màu, mùi sốc, tan ít trong nước, rất độc
C. Khí clo có màu vàng lục, mùi sốc, tan ít trong nước, rất độc
D. Màu vàng lục, mùi hắc, tan nhiều trong nước, rất độc
Đáp án chi tiết: Chọn C. Clo là một phi kim và cụ thể là một nguyên tố thuộc nhóm halogen, Ở điều kiện thường, clo ở trạng thái khí. Chúng có màu vàng lục và mùi rất hắc, đây là một halogen tương đối độc, giống với brom. Clo ở trạng thá phân tử có khối lượng là 71, do đó nó sẽ nặng hơn không khí gần 2,5 lần. Thông thường, clo có thể tan được trong nước. Tuy nhiên, chúng thường tan mạnh hơn trong các dung môi hữu cơ.
Bài 7. Trong công nghiệp, khí Clo có thể được sản xuất bằng cách nào sau đây
A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp
B. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp
C. Dùng khí Flo đẩy Cl2 khỏi dung dịch muối NaCl
D. Nhiêyj phân muối NH4Cl
Đáp án chi tiết: Đáp án A. Trong công nghiệp, người ta điện phân dung dịch bão hoà muối ăn trong nước để sản xuất xút NaOH, đồng thời thu được khí clo và Hidro (Clo là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất xút). Thùng điện phân có màng ngăn cách 2 điện cực để khí clo không tiếp xúc với dung dịch NaOH.
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Bài 8: Cho 100g dung dịch HCl 36,5% vào bình đựng 15,4 gam MnO2, đun nhẹ. Thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn thoả ra lớn nhất bằng
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 6,6 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: Chọn D
Bài 9: Tính chất nào sau đâu không phải là của khí Cl2?
A. Tan hoàn toàn trong H2O tạo dung dịch Clo
B. Có màu vàng lục
C. Có tính tẩy trắng khi ẩm
D. Có mùi hắc, rất độc, sát trùng H2O
Đáp án: a. Tan hoàn toàn trong H2O tạo dung dịch Clo
Bài 10: Vì sao nước clo có tính tẩy màu?
A. Vì khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hoá học
B. Vì clo tác dụng với nước tạo axit HCl có tính tẩy màu
C. Vì clo hấp thụ được màyu
D. Vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tấy màu.
Đáp án: D. Vì Clo có tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu
Bài 11: Thể tích khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuản thu được khi 3,95 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl lấy dư là
A. 1,4 lít
B. 1,456 lít
C. 1,344 lít
D, 0,0625 lít
Đáp án: Chọn A
THAM KHẢO THÊM: