Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O là phương trình phản ứng khi cho khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc nóng thì sau phản ứng sẽ tạo ra những chất nào và những đặc trưng của phản ứng này sẽ được thông tin qua bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Phản ứng Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O:
Khí clo (Cl2) tác dụng với dung dịch kali hidroxit (KOH) để tạo ra kali clorua (KCl), kali clorat (KClO3), và nước (H2O).
Phương trình phản ứng: 3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng xảy ra:
Để phản ứng xảy ra, cần phải có điều kiện sau:
– Dung dịch KOH đặc và được nung nóng.
– Nhiệt độ phản ứng cũng đóng vai trò quan trọng.
Khi dẫn khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, phản ứng sẽ tạo ra KCl và KClO (kali clorua và kali clorat) với số oxi hóa của clo là +1. Trong trường hợp này, clo tham gia phản ứng vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
Phương trình phản ứng:
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Hiện tượng phản ứng:
Dẫn khí clo vào dung dịch KOH được nung nóng, clo tác dụng với KOH để tạo ra KClO3 (kali clorat) với số oxi hóa của clo là +5. Trong trường hợp này, clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
Tính chất hóa học của Clo:
– Tính oxi hóa mạnh: Clo là một chất oxi hóa mạnh có khả năng oxi hóa nhiều chất khác.
– Tác dụng với kim loại: Clo tác dụng với hầu hết các kim loại để tạo ra muối clorua.
– Tác dụng với hiđro: Tại nhiệt độ thường, khí clo không phản ứng với hiđro, nhưng khi chiếu sáng hoặc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, nó có thể phản ứng nhanh và thậm chí nổ.
– Tác dụng với nước: Clo tác dụng với nước để tạo ra axit clohiđric và axit hipocloro, có tính tẩy màu mạnh.
– Tác dụng với dung dịch kiềm: Clo tác dụng với dung dịch kiềm để tạo ra muối clorua và muối cloat.
– Tác dụng với một số hợp chất có tính khử: Clo có thể tác dụng với một số hợp chất có tính khử để tạo ra các sản phẩm phản ứng khác nhau.
2. Tăng hiệu suất phản ứng Cl2 và KOH:
Điều kiện tối ưu:
– Nhiệt độ: Tăng nhiệt độ phản ứng sẽ gia tăng động năng của các phân tử, từ đó tăng tốc độ phản ứng và hiệu suất. Nhiệt độ nên được kiểm soát cẩn thận để đảm bảo không gây phân hủy sản phẩm.
– Áp suất: Tăng áp suất phản ứng có thể làm tăng nồng độ các chất tham gia và giảm thể tích khí sản phẩm, giúp tăng hiệu suất và cải thiện tốc độ phản ứng.
– Nồng độ chất tham gia: Tăng nồng độ Cl2 và KOH trong phản ứng sẽ tăng tốc độ phản ứng và cải thiện hiệu suất.
– Thời gian phản ứng: Khi tăng thời gian phản ứng, các chất tham gia có thể tương tác lâu hơn, điều này cũng đóng góp vào tăng hiệu suất.
Biện pháp nâng cao:
– Sử dụng xúc tác: Sử dụng các chất xúc tác như kim loại như sắt (Fe), đồng (Cu), hoặc platinum (Pt) có thể gia tăng tốc độ phản ứng và cải thiện hiệu suất bằng cách cung cấp các trung gian phản ứng cho các bước tác động.
– Sử dụng ánh sáng: Ánh sáng có thể được sử dụng làm yếu tố kích thích để kích hoạt phản ứng hoặc cải thiện hiệu suất bằng cách cung cấp năng lượng cần thiết cho các bước phản ứng.
– Kiểm soát pH: Điều chỉnh pH trong môi trường phản ứng có thể ảnh hưởng đến sự tương tác giữa các chất tham gia và cải thiện hiệu suất. Điều này có thể thực hiện bằng cách thêm axit hoặc kiềm vào dung dịch phản ứng.
Việc tối ưu hóa phản ứng Cl2 và KOH để tạo ra KCl, KClO3 và H2O đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về các yếu tố điều kiện và biện pháp nâng cao, để đảm bảo hiệu suất cao và tạo ra sản phẩm với chất lượng tốt nhất.
3. Ứng dụng của phản ứng Cl2 và KOH:
– Sản xuất KCl (kali clorua):
Phản ứng Cl2 và KOH tạo ra kali clorua (KCl) theo phương trình sau:
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Kali clorua là một hợp chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Nó được sử dụng để sản xuất phân bón, chất diệt cỏ, và là một chất bảo quản thực phẩm hiệu quả. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong các quá trình thuỷ lực và là một thành phần quan trọng trong các sản phẩm hóa học khác.
– Sản xuất KClO3 (kali clorat):
Phản ứng Cl2 và KOH cũng tạo ra kali clorat (KClO3) theo phương trình sau:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Kali clorat là một chất có ứng dụng quan trọng trong công nghiệp pháo hoa, trong quá trình phân hủy chất cồn, và trong các quá trình oxi hóa khác. Nó là một thành phần chính để tạo ra các hiệu ứng pháo hoa đẹp mắt và an toàn.
– Sản xuất H2O (nước):
Phản ứng Cl2 và KOH tạo ra nước (H2O) theo phương trình sau:
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO3 + H2O
Nước có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Nó được sử dụng để làm mát các thiết bị, tạo lớp cách nhiệt, làm mềm nước để sử dụng trong quy trình sản xuất và là một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quá trình sản xuất khác. Phản ứng Cl2 và KOH không chỉ cung cấp các sản phẩm quan trọng mà còn góp phần quan trọng vào nhiều ngành công nghiệp và quy trình sản xuất khác nhau.
4. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1. Cho phản ứng:
Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:
A. 1 : 3.
B. 3 : 1.
C. 5 : 1.
D. 1 : 5.
=> Đáp án C
Câu 2: Cho khí Clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là
A. NaCl, NaClO2
B. NaCl, NaClO3
C. NaCl, NaClO
D. chỉ có NaCl
=> Đáp án C
Phương trình hóa học xảy ra:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Vậy sản phẩm thu được bao gồm NaCl và NaClO.
Câu 3. Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư, thu được dung dịch chứa các chất tan thuộc dãy nào sau đây?
A. KCl, KClO3, Cl2
B. KCl, KClO, KOH
C. KCl, KClO3, KOH
D. KCl, KClO3
=> Đáp án C:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Câu 4. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều cho cùng một muối là
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Ag
=> Đáp án B
Câu 5. Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
A. Làm thức ăn cho người và gia súc
B. Làm dịch truyền trong y tế
C. Điều chế Cl2, HCl, Nước Javen
D. Khử chua cho đất
=> Đáp án D
Câu 6. Dãy các muối nào sau đây tan trong nước?
A. KCl, KNO3, BaSO4, KMnO4.
B. Al2(SO4)3, AgCl, Na2CO3, CaCl2.
C. BaCO3, FeCl3, K2SO4, NaNO3.
D. FeSO4, AlCl3, NaNO3, NH4Cl.
=> Đáp án D
Câu 7. Khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường được dung dịch X. Lấy một mảnh vải nhỏ có màu đỏ cho vào dung dịch X. Sau một thời gian lấy ra, thấy hiện tượng
A. màu của mảnh vải vẫn không thay đổi.
B. màu của mảnh vải bị nhạt đi hẳn.
C. màu của mảnh vải chuyển sang màu vàng.
D. màu của mảnh vải chuyển sang màu tím.
=> Đáp án B
Màu của mảnh vải bị nhạt đi hẳn do NaClO trong dung dịch X có tính tẩy màu mạnh, làm mất màu mảnh vải đỏ.
Câu 8. Trong phản ứng clo với nước, clo là chất:
A. oxi hóa.
B. khử.
C. vừa oxi hóa, vừa khử.
D. không oxi hóa, khử.
=> Đáp án C
Trong phản ứng clo với nước, clo đóng vai trò vừa oxi hóa, vừa khử. Nó oxi hóa hidro trong nước thành H+ và khử chính nó thành Cl-.
Câu 9. Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm:
A. Thủy phân AlCl3.
B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.
C. Clo tác dụng với H2O.
D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
=> Đáp án D
Phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm thường sử dụng NaCl tinh thể và H2SO4 đặc để tạo ra HCl khí.
Câu 10. Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là
A. HF, HCl, HBr, HI.
B. HF, HCl, HBr và một phần HI.
C. HF, HCl, HBr.
D. HF, HCl.
=> Đáp án D