Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O

  • 20/08/202420/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O là phương trình phản ứng khi cho khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc nóng thì sau phản ứng sẽ tạo ra những chất nào và những đặc trưng của phản ứng này sẽ được thông tin qua bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O:
      • 2 2. Tăng hiệu suất phản ứng Cl2 và KOH:
      • 3 3. Ứng dụng của phản ứng Cl2 và KOH:
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phản ứng Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O:

      Khí clo (Cl2) tác dụng với dung dịch kali hidroxit (KOH) để tạo ra kali clorua (KCl), kali clorat (KClO3), và nước (H2O).

      Phương trình phản ứng: 3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O

      Điều kiện phản ứng xảy ra:

      Để phản ứng xảy ra, cần phải có điều kiện sau:

      – Dung dịch KOH đặc và được nung nóng.

      – Nhiệt độ phản ứng cũng đóng vai trò quan trọng.

      Khi dẫn khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, phản ứng sẽ tạo ra KCl và KClO (kali clorua và kali clorat) với số oxi hóa của clo là +1. Trong trường hợp này, clo tham gia phản ứng vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

      Phương trình phản ứng:

      Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

      Hiện tượng phản ứng:

      Dẫn khí clo vào dung dịch KOH được nung nóng, clo tác dụng với KOH để tạo ra KClO3 (kali clorat) với số oxi hóa của clo là +5. Trong trường hợp này, clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

      Tính chất hóa học của Clo:

      – Tính oxi hóa mạnh: Clo là một chất oxi hóa mạnh có khả năng oxi hóa nhiều chất khác.

      – Tác dụng với kim loại: Clo tác dụng với hầu hết các kim loại để tạo ra muối clorua.

      – Tác dụng với hiđro: Tại nhiệt độ thường, khí clo không phản ứng với hiđro, nhưng khi chiếu sáng hoặc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, nó có thể phản ứng nhanh và thậm chí nổ.

      – Tác dụng với nước: Clo tác dụng với nước để tạo ra axit clohiđric và axit hipocloro, có tính tẩy màu mạnh.

      – Tác dụng với dung dịch kiềm: Clo tác dụng với dung dịch kiềm để tạo ra muối clorua và muối cloat.

      – Tác dụng với một số hợp chất có tính khử: Clo có thể tác dụng với một số hợp chất có tính khử để tạo ra các sản phẩm phản ứng khác nhau.

      2. Tăng hiệu suất phản ứng Cl2 và KOH:

      Điều kiện tối ưu:

      Xem thêm:  C + H2 → C2H2

      – Nhiệt độ: Tăng nhiệt độ phản ứng sẽ gia tăng động năng của các phân tử, từ đó tăng tốc độ phản ứng và hiệu suất. Nhiệt độ nên được kiểm soát cẩn thận để đảm bảo không gây phân hủy sản phẩm.

      – Áp suất: Tăng áp suất phản ứng có thể làm tăng nồng độ các chất tham gia và giảm thể tích khí sản phẩm, giúp tăng hiệu suất và cải thiện tốc độ phản ứng.

      – Nồng độ chất tham gia: Tăng nồng độ Cl2 và KOH trong phản ứng sẽ tăng tốc độ phản ứng và cải thiện hiệu suất.

      – Thời gian phản ứng: Khi tăng thời gian phản ứng, các chất tham gia có thể tương tác lâu hơn, điều này cũng đóng góp vào tăng hiệu suất.

      Biện pháp nâng cao:

      – Sử dụng xúc tác: Sử dụng các chất xúc tác như kim loại như sắt (Fe), đồng (Cu), hoặc platinum (Pt) có thể gia tăng tốc độ phản ứng và cải thiện hiệu suất bằng cách cung cấp các trung gian phản ứng cho các bước tác động.

      – Sử dụng ánh sáng: Ánh sáng có thể được sử dụng làm yếu tố kích thích để kích hoạt phản ứng hoặc cải thiện hiệu suất bằng cách cung cấp năng lượng cần thiết cho các bước phản ứng.

      – Kiểm soát pH: Điều chỉnh pH trong môi trường phản ứng có thể ảnh hưởng đến sự tương tác giữa các chất tham gia và cải thiện hiệu suất. Điều này có thể thực hiện bằng cách thêm axit hoặc kiềm vào dung dịch phản ứng.

      Việc tối ưu hóa phản ứng Cl2 và KOH để tạo ra KCl, KClO3 và H2O đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về các yếu tố điều kiện và biện pháp nâng cao, để đảm bảo hiệu suất cao và tạo ra sản phẩm với chất lượng tốt nhất.

      3. Ứng dụng của phản ứng Cl2 và KOH:

      – Sản xuất KCl (kali clorua):

      Phản ứng Cl2 và KOH tạo ra kali clorua (KCl) theo phương trình sau:

      Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

      Kali clorua là một hợp chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Nó được sử dụng để sản xuất phân bón, chất diệt cỏ, và là một chất bảo quản thực phẩm hiệu quả. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong các quá trình thuỷ lực và là một thành phần quan trọng trong các sản phẩm hóa học khác.

      Xem thêm:  CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

      – Sản xuất KClO3 (kali clorat):

      Phản ứng Cl2 và KOH cũng tạo ra kali clorat (KClO3) theo phương trình sau:

      3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

      Kali clorat là một chất có ứng dụng quan trọng trong công nghiệp pháo hoa, trong quá trình phân hủy chất cồn, và trong các quá trình oxi hóa khác. Nó là một thành phần chính để tạo ra các hiệu ứng pháo hoa đẹp mắt và an toàn.

      – Sản xuất H2O (nước):

      Phản ứng Cl2 và KOH tạo ra nước (H2O) theo phương trình sau:

      Cl2 + 2KOH → KCl + KClO3 + H2O

      Nước có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Nó được sử dụng để làm mát các thiết bị, tạo lớp cách nhiệt, làm mềm nước để sử dụng trong quy trình sản xuất và là một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm và quá trình sản xuất khác. Phản ứng Cl2 và KOH không chỉ cung cấp các sản phẩm quan trọng mà còn góp phần quan trọng vào nhiều ngành công nghiệp và quy trình sản xuất khác nhau.

      4. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Cho phản ứng:

      Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

      Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:

      A. 1 : 3.

      B. 3 : 1.

      C. 5 : 1.

      D. 1 : 5.

      => Đáp án C

      Câu 2: Cho khí Clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

      A. NaCl, NaClO2

      B. NaCl, NaClO3

      C. NaCl, NaClO

      D. chỉ có NaCl

      => Đáp án C

      Phương trình hóa học xảy ra:

      Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

      Vậy sản phẩm thu được bao gồm NaCl và NaClO.

      Câu 3. Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư, thu được dung dịch chứa các chất tan thuộc dãy nào sau đây?

      A. KCl, KClO3, Cl2

      B. KCl, KClO, KOH

      C. KCl, KClO3, KOH

      D. KCl, KClO3

      Xem thêm:  Phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O

      => Đáp án C:

      3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

      Câu 4. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều cho cùng một muối là

      A. Fe

      B. Mg

      C. Cu

      D. Ag

      => Đáp án B

      Câu 5. Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?

      A. Làm thức ăn cho người và gia súc

      B. Làm dịch truyền trong y tế

      C. Điều chế Cl2, HCl, Nước Javen

      D. Khử chua cho đất

      => Đáp án D

      Câu 6. Dãy các muối nào sau đây tan trong nước?

      A. KCl, KNO3, BaSO4, KMnO4.

      B. Al2(SO4)3, AgCl, Na2CO3, CaCl2.

      C. BaCO3, FeCl3, K2SO4, NaNO3.

      D. FeSO4, AlCl3, NaNO3, NH4Cl.

      => Đáp án D

      Câu 7. Khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường được dung dịch X. Lấy một mảnh vải nhỏ có màu đỏ cho vào dung dịch X. Sau một thời gian lấy ra, thấy hiện tượng

      A. màu của mảnh vải vẫn không thay đổi.

      B. màu của mảnh vải bị nhạt đi hẳn.

      C. màu của mảnh vải chuyển sang màu vàng.

      D. màu của mảnh vải chuyển sang màu tím.

      => Đáp án B

      Màu của mảnh vải bị nhạt đi hẳn do NaClO trong dung dịch X có tính tẩy màu mạnh, làm mất màu mảnh vải đỏ.

      Câu 8. Trong phản ứng clo với nước, clo là chất:

      A. oxi hóa.

      B. khử.

      C. vừa oxi hóa, vừa khử.

      D. không oxi hóa, khử.

      => Đáp án C

      Trong phản ứng clo với nước, clo đóng vai trò vừa oxi hóa, vừa khử. Nó oxi hóa hidro trong nước thành H+ và khử chính nó thành Cl-.

      Câu 9. Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm:

      A. Thủy phân AlCl3.

      B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.

      C. Clo tác dụng với H2O.

      D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.

      => Đáp án D

      Phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm thường sử dụng NaCl tinh thể và H2SO4 đặc để tạo ra HCl khí.

      Câu 10. Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là

      A. HF, HCl, HBr, HI.

      B. HF, HCl, HBr và một phần HI.

      C. HF, HCl, HBr.

      D. HF, HCl.

      => Đáp án D

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng Cl2 + KOH đặc nóng → KCl + KClO3 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455