Tài liệu Bộ Đề thi GDCD 10 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án gồm các nội dung ôn tập và đề thi đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi giữa học kì 1 GDCD 10. Mời các bạn cùng đón xem trong bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Nội dung ôn tập thi học kì 1 GDCD 10 năm 2023 – 2024:
Để chuẩn bị tốt cho kì thi giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 10, các em cần ôn tập lại các nội dung sau:
– Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. Cần nắm vững khái niệm triết học, thế giới quan, phương pháp luận, thế giới quan duy vật, thế giới quan duy tâm, phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. Cần biết so sánh và phân biệt các khái niệm trên, cũng như hiểu được vai trò của triết học trong hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người.
– Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng – sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. Đặc điểm, nguồn gốc và lịch sử hình thành của chủ nghĩa duy vật biện chứng, cũng như hiểu được sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng trong chủ nghĩa duy vật biện chứng.
– Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất. Cần nắm được khái niệm vận động theo quan điểm triết học Mác-Lênin, các dạng vận động của thế giới vật chất (vận động tự nhiên, xã hội và tư duy), các đặc điểm của sự vận động (vô điều kiện, khách quan, toàn diện, liên tục và không đồng đều) và các nguyên lý của sự vận động (phủ nhận của phủ nhận, lượng biến thành chất và mâu thuẫn).
– Bài 4: Sự tồn tại và sự nhận thức. Các em cần nắm được khái niệm tồn tại và nhận thức, mối quan hệ giữa tồn tại và nhận thức (tồn tại là cơ sở của nhận thức, nhận thức là phản ánh của tồn tại), các dạng nhận thức (nhận thức trực tiếp và nhận thức gián tiếp) và các giai đoạn nhận thức (nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính và nhận thức khoa học).
– Bài 5: Nhân dân Việt Nam – Chủ thể của lịch sử Việt Nam. Cần nắm được khái niệm nhân dân Việt Nam, các yếu tố tạo nên bản sắc dân tộc Việt Nam (dân số, ngôn ngữ, văn hoá, lịch sử), vai trò của nhân dân Việt Nam trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
– Bài 6: Đảng Cộng sản Việt Nam – lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Nội dung bài học giới thiệu về khái niệm, nguồn gốc, tính chất và vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam, các nguyên tắc cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Đề thi giữa học kì 1 GDCD 10 năm 2023 – 2024 có đáp án:
2.1. Đề thi:
I. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của
A. Thuyết bất khả tri.
B. Thuyết nhị nguyên luận.
C. Thế giới quan duy vật.
D. Thế giới quan duy tâm.
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của triết học là những quy luật
A. chung nhất, phổ biến nhất.
B. rộng nhất, bao quát nhất.
C. chuyên sâu nhất, bao quát nhất.
D. phổ biến nhất, bao quát nhất.
Câu 3. Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến.
B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
Câu 4. Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là nội dung của phương pháp luận
A. biện chứng.
B. siêu hình.
C. khoa học.
D. cụ thể.
Câu 5. Cách thức để đạt đến mục đích đặt ra được gọi là
A. công cụ.
B. phương pháp.
C. phương hướng.
D. phương tiện.
Câu 6: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là
A. chuyển động.
B. phát triển.
C. vận động.
D. tăng trưởng.
Câu 7. Câu tục ngữ nào dưới đây không hàm chứa yếu tố biện chứng?
A. Tre già măng mọc.
B. Qua cầu rút ván.
C. Rút dây động đến rừng.
D. Nước chảy đá mòn.
Câu 8. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái quát những vận động theo chiều hướng
A. tiến lên.
B. thụt lùi.
C. bất biến.
D. tuần hoàn.
Câu 9. Câu nói “Có thực mới vực được đạo” thể hiện nội dung nào của Triết học?
A. Vật chất quyết định ý thức.
B. Vật chất có trước ý thức.
C. Quan niệm của con người về thế giới.
D. Cách thức đạt được mục đích đề ra.
Câu 10. Vì sao một học sinh chuyển từ cấp THCS lên cấp THPT lại được coi là một sự phát triển?
A. Vì có sự di chuyển địa điểm học ở 2 nơi khác nhau.
B. Vì có sự thay đổi về giáo viên dạy.
C. Vì số lượng môn học nhiều hơn.
D. Vì có sự thay đổi về mặt trí tuệ, nhận thức.
Câu 11. Trường hợp nào dưới đây không phải là mặt đối lập của mâu thuẫn?
A. Tệ nạn ma túy ngày càng tăng lên trong xã hội hiện nay.
B. Quá trình đồng hoá và dị hoá trong cùng một tế bào.
C. Quá trình hít vào của cơ thể A và thở ra của cơ thể A.
D. Điện tích âm và điện tích dương trong cùng một nguyên tử.
Câu 12. Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là
A. một mối quan hệ
B. một phạm trù.
C. một chỉnh thể.
D. một phương pháp.
Câu 13. Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là
A. cái mới ra đời giống hệt như cái ban đầu.
B. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ.
C. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ nhiều.
D. cái mới ra đời chỉ giống cái cũ một phần.
Câu 14. Khẳng định nào dưới đây là không đúng về vận động?
A. Thế giới vật chất không ngừng vận động.
B. Đám mây không ngừng bay.
C. Mặt trời không ngừng vận động.
D. Cái bàn không vận động.
Câu 15. Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?
A. Bé gái → thiếu nữ →người trưởng thành →bà già.
B. Nước khi trời nắng →bốc hơi →mây →mưa →nước.
C. Học lực yếu →học lực trung bình → học lực khá.
D. Không biết cách học→Học cách học →biết cách học.
Câu 16. Quan điểm sai lầm trong nhận thức về khuynh hướng của sự phát triển là: Cái mới ra đời
A. không đơn giản, dễ dàng.
B. đơn giản, dễ dàng.
C. một cách phổ biến.
D. qua đấu tranh với cái cũ.
Câu 17. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào chỉ lượng?
A. Đường có vị mặn, dễ tan trong nước.
B. K là học sinh nhiệt tình giúp đỡ bạn.
C. Công thức hóa học của muối là NaCl.
D. Nhà A có 5 người trong gia đình.
Câu 18. Trong các dạng vận động dưới đây dạng vận động nào được xem là sự phát triển?
A. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
B. Chiếc xe ô tô từ điểm A đến điểm B.
C. Tư duy trong quá trình học tập.
D. Các nguyên tử quay quanh hạt nhân của nó.
Câu 19. Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định biện chứng?
A. Bão làm đổ cây.
B. Chiên trứng gà để ăn.
C. Cây lúa trổ bông.
D. Đổ hoá chất xuống hồ làm cá chết.
Câu 20. Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là
A. mâu thuẫn.
B. xung đột.
C. phát triển
D. vận động.
Câu 21. Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
A. Sông lở cát bồi.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Tức nước vỡ bờ.
D. Ăn cháo đá bát.
Câu 22. Sự vật hiện tượng nào dưới đây được coi là hai mặt đối lập của mâu thuẫn?
A. Cao và thấp giữa hai cây cau.
B. Tròn và méo giữa hai chiếc bánh.
C. Dài và ngắn giữa hai chiếc bút.
D. Đồng hoá và dị hoá trong 1 tế bào.
Câu 23. Trong cuộc sống, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quan điểm Triết học Mác-Lênin?
A. Kiên quyết bảo vệ cái đúng.
B. Dĩ hòa vi quý.
C. Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
D. Một điều nhịn, chín điều lành.
Câu 24. Trong đời sống văn hóa ở nước ta hiện nay, bên cạnh những tư tưởng văn hóa tiến bộ còn tồn tại những hủ tục lạc hậu. Cần làm gì để xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa theo quan điểm mâu thuẫn Triết học?
A. Giữ nguyên đời sống văn hóa như hiện nay.
B. Đấu tranh xóa bỏ những hủ tục cũ.
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
Câu 25. Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?
A. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng.
B. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi sau và chậm hơn.
C. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh.
D. Chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
Câu 26. Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?
A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn.
B. Ngại khó ngại khổ.
C. Dĩ hòa vi quý.
D. Trọng nam khinh nữ.
Câu 27. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Chế độ cộng sản nguyên thủy biến đổi thành chế độ nô lệ, chế độ nô lệ biến thành chế độ phong kiến. Chế độ phong kiến biến thành chế độ tư bản chủ nghĩa, chế độ tư bản chủ nghĩa nhất định biến đổi thành chế độ xã hội chủ nghĩa”. Đoạn viết trên đề cập đến hình thức vận động nào dưới đây?
A. Vận động xã hội.
B. Vận động sinh học.
C. Vận động lý học.
D. Vận động cơ học.
Câu 28. Hiện tượng nào dưới đây thể hiện mặt lượng của sự vật?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm nay cao hơn năm trước.
B. Muối tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, vị mặn dễ hòa tan trong nước.
C. Lan là một học sinh thông minh, nhiệt tình giúp đỡ bạn khi khó khăn.
D. Cuốn tiểu thuyết mới ra mắt được các bạn đọc nồng nhiệt đón nhận.
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm): Thế nào là mâu thuẫn? Những mặt đối lập có quan hệ với nhau như thế nào mới tạo thành mâu thuẫn? Cho ví dụ?
Câu 2. (1,5 điểm): Em hãy nêu một vài ví dụ về sự phát triển trên các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, đời sống nhân dân… của nước ta hiện nay. Trong mỗi ví dụ ấy, cần nói rõ nội dung sự phát triển là gì.
2.2. Đáp án:
I.Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
C | A | A | A | B | C | B |
8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
A | A | D | A | C | B | D |
15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
B | B | D | C | C | A | D |
23 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
D | A | B | B | A | A | A |
II. Tự luận
Câu 1:
‐ Theo triết học Mác-Lênin: Mâu thuẫn là thực thể trong đó hai mặt đối lập thống nhất với nhau và đấu tranh với nhau.
‐ Mặt đối lập của các mâu thuẫn hay còn gọi là mặt đối lập biện chứng là những mặt đối lập liên kết với nhau, thống nhất và đấu tranh với nhau chứ không phải là một số mặt đối lập của sự vật, hiện tượng nào đó…
Câu 2:
Ví dụ về sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp và đời sống nhân dân ở nước ta hiện nay:
– Trong nông nghiệp: xuất hiện những công cụ mới (máy cày, máy đập, máy tuốt lúa….), từng bước giúp đỡ và thay thế sức lao động của con người.
=> Nhờ sự phát triển của khoa học công nghệ…
– Trong lĩnh vực công nghiệp:
-
Tự động hóa dây chuyền sản xuất
-
Các ngành mới như công nghệ thông tin,…
-
Công nghiệp hóa dầu: Việt Nam có nhà máy lọc dầu Dung Quất có thể sản xuất các sản phẩm như xăng, dầu hỏa, v.v. đáp ứng nhu cầu trong nước và hướng tới xuất khẩu.
=> Chuyển từ cơ giới hóa sang tự động hóa, đa dạng hóa ngành nghề và nguyên liệu.
– Trong đời sống nhân dân:
Đời sống ngày càng được nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần (ngày xưa muốn ăn no mặc ấm, bây giờ là ăn ngon mặc đẹp, nhà cao cửa rộng,…)
-
Dân trí được nâng cao:…
-
Ý thức người dân cũng đã thay đổi:….
3. Ma trận Đề thi giữa học kì 1 GDCD 10 năm 2023 – 2024:
Cấp độ
Chủ đề | Nhận biết
| Thông hiểu | Vân dụng | Vân dụng cao | Cộng | Tổng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL
|
| Tỉ lệ | Tổng điểm | |||
1. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
| Hiểu được thế giới quan và phương pháp luận | Hiểu được thế giới quan trong triết học | Phân biệt được đối tượng nghiên cứu của triết học với các môn khoa học khác
| Hiểu được thế giới quan của con người | Vận dụng thực tế |
|
|
|
| TL | TN | TL | |
Số câu Số điểm | 7 1,75 | 1/2 1,0 | 2 0,5 | 1/2 1,0 | 1 0,25 |
|
|
| 10 4,5 |
| 4 câu | 1 câu | 2,5 đ |
2. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất |
| Nêu được khái niệm vận động | Phân biệt được vận động và phát triển
|
|
| Vận dụng thực tế |
|
|
|
| 5 câu | 1 câu | 3,75đ |
Số câu Số điểm |
| 1/2 0,5 | 1 0,25 |
|
| 1/2 1,5 |
|
| 1 2.25 |
1/2 câu
| 3 câu | 1 câu | 3,75 đ |
3. Cách thức vận động của sự vật và hiện tượng |
| -Nêu mối quan hệ giữa sự biến đổi lượng và chất |
|
| Vận dụng thực tế |
|
| Vận dụng thực tế |
| 1/2 | 12 | 3 |
10 điểm |
Số câu Số điểm |
| 1/2 1,5
|
|
| 1 0,25 |
|
| 1/2 1,5 | 1 3.25 | 30 | 70 | ||
TS điểm Tỉ lệ% | 4,75 47,5% | 1,75 17,5% | 2,5 25% | 1,5 15% | 10.0 100% |
|