Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ban hành vào ngày 26/04/2024, có hiệu lực ngày 15/06/2024; quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định đối với xe cơ giới.
Mục lục bài viết
- 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/04/2024:
- 2 2. Thuộc tính văn bản Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/04/2024:
- 3 3. Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/04/2024 có còn hiệu lực không?
- 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/04/2024:
- 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/04/2024 của Bộ Giao thông vận tải:
1. Tóm tắt nội dung Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/04/2024:
Nội dung chính của Thông tư:
- Quy định về điều kiện sức khỏe: Thông tư quy định cụ thể các yêu cầu về sức khỏe đối với người đăng ký thi cấp giấy phép lái xe, bao gồm thị lực, thính lực, khả năng điều khiển xe,…
- Quy định về hồ sơ: Thông tư quy định chi tiết các loại hồ sơ cần thiết khi đăng ký thi cấp giấy phép lái xe, bao gồm giấy tờ tùy thân, đơn đăng ký,
giấy khám sức khỏe ,… - Quy định về nội dung thi: Thông tư quy định về nội dung thi lý thuyết và thi thực hành cho từng hạng giấy phép lái xe.
- Quy định về cấp giấy phép lái xe: Thông tư quy định về thời hạn, thủ tục cấp giấy phép lái xe và các trường hợp được cấp giấy phép lái xe theo hình thức đặc biệt.
Ý nghĩa của Thông tư:
- Đảm bảo an toàn giao thông: Việc quy định chặt chẽ về điều kiện sức khỏe, hồ sơ và nội dung thi giúp đảm bảo rằng chỉ những người có đủ khả năng và đáp ứng các tiêu chuẩn mới được cấp giấy phép lái xe, góp phần nâng cao an toàn giao thông.
- Tăng cường quản lý nhà nước: Thông tư giúp tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực cấp giấy phép lái xe, đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả.
- Nâng cao chất lượng đào tạo: Việc quy định cụ thể về nội dung thi giúp nâng cao chất lượng đào tạo lái xe, đảm bảo các học viên có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để điều khiển xe an toàn.
Tóm lại: Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ban hành vào ngày 26/04/2024, có hiệu lực ngày 15/06/2024; quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định đối với xe cơ giới.
2. Thuộc tính văn bản Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/04/2024:
Số hiệu: | 11/2024/TT-BGTVT |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Ngày ban hành: | 26/04/2024 |
Ngày công báo: | 16/05/2024 |
Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày hiệu lực: | 15/06/2024 |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
3. Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/04/2024 có còn hiệu lực không?
Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ban hành vào ngày 26/04/2024, có hiệu lực ngày 15/06/2024. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.
4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/04/2024:
Thông tư 12/2024/TT-BGTVT quy định về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Thông tư 44/2023/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định 30/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Nghị định 30/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 13773/BGTVT-KHCN&MT năm 2022 về đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu kiểm định phương tiện của nhân dân tại các Trung, tâm đăng xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 12089/BGTVT-VT năm 2022 về kiểm tra, xử lý “xe dù, bến cóc”, “xe trá hình tuyến cố định”, “xe ghép, xe tiện chuyến” trên địa bàn địa phương do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
5. Toàn văn nội dung Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/04/2024 của Bộ Giao thông vận tải:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 11/2024/TT-BGTVT | Hà Nội ngày 26 tháng 4 năm 2024 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI ĐƯỢC MIỄN KIỂM ĐỊNH LẦN ĐẦU VÀ DỊCH VỤ IN LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mức giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân được đơn vị đăng kiểm thực hiện lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới miễn kiểm định lần đầu và in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới.
2. Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đang lưu hành.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là xe cơ giới (bao gồm: xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô) thuộc trường hợp miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023, Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02/06/2023).
2. Lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là việc đơn vị đăng kiểm kiểm tra, đánh giá hồ sơ phương tiện để lập hồ sơ phương tiện, cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023, Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02/06/2023).
3. In lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới là việc đơn vị đăng kiểm in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định cho chủ xe cơ giới hoặc người đưa xe đến kiểm định theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023, Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02/06/2023).
Điều 4. Quy định về mức giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới và trách nhiệm các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Mức giá lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là: 46.000 đồng/xe; mức giá dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới là: 23.000 đồng/lần/xe.
Giá dịch vụ quy định tại khoản này đã bao gồm chi phí tổ chức thu Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị đăng kiểm sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Đơn vị đăng kiểm có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ theo quy định pháp luật về giá, thực hiện chính sách thuế, nộp thuế theo quy định pháp luật thuế, quản lý thuế hiện hành.
4. Tổ chức, cá nhân được đơn vị đăng kiểm cung cấp dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho đơn vị đăng kiểm theo mức giá quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2024.
2. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được ban hành mới hoặc được bổ sung, sửa đổi thì sẽ áp dụng theo văn bản mới hoặc theo văn bản bổ sung, sửa đổi.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm