Giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư là quá trình kéo dài thời hạn thực hiện dự án đầu tư dựa trên quyết định của các nhà đầu tư trong tình huống cần thiết để khắc phục những khó khăn nhất định. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì điều kiện và thủ tục xin giãn tiến độ đầu tư được ghi nhận như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện xin giãn tiến độ đầu tư mới nhất:
Căn cứ theo quy định tại Điều 41 của Văn bản hợp nhất Luật đầu tư năm 2022 có quy định về vấn đề điều chỉnh dự án đầu tư. Theo đó, để thực hiện thủ tục xin giãn tiến độ đầu tư thì cần phải đáp ứng được những điều kiện như sau:
(1) Nhà đầu tư đã có dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, phải điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
-
Thay đổi mục tiêu đã được quy định cụ thể tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, tiến hành thủ tục bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
-
Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng với diện tích trên 10% hoặc trên 30 hecta, thay đổi các địa điểm đầu tư trên thực tế;
-
Thay đổi tổng vốn đầu tư với số lượng từ 20% trở lên, khi đó làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
-
Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tuy nhiên tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư được quy định cụ thể tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
-
Điều chỉnh thời hạn hoạt động của các dự án đầu tư;
-
Thay đổi cơ cấu công nghệ đã được thẩm định trước đó, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
-
Thay đổi các nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi tiến hành hoạt động khai thác dự án, vận hành, thay đổi điều kiện đối với các nhà đầu tư.
(2) Đối với các dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư sẽ không được điều chỉnh tiến độ (hay còn được gọi là giãn tiến độ) thực hiện dự án đầu tư vượt quá thời gian 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư được quy định cụ thể tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, ngoại trừ một trong những trường hợp sau đây:
-
Khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc theo quy định của pháp luật về đất đai;
-
Điều chỉnh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư do các nhà đầu tư chọn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
-
Điều chỉnh thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện các thủ tục hành chính;
-
Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thay đổi quy hoạch, kế hoạch;
-
Thay đổi mục tiêu đã được ghi nhận cụ thể tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, bổ sung mục tiêu thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư;
-
Tăng tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư với số lượng từ 20% trở lên, từ đó làm thay đổi toàn bộ quy mô dự án đầu tư.
2. Thủ tục xin giãn tiến độ đầu tư mới nhất:
Thủ tục xin giãn tiến độ đầu tư bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư. Thành phần hồ sơ xin điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư sẽ bao gồm các loại giấy tờ như sau:
-
Văn bản đề nghị xin điều chỉnh dự án đầu tư;
-
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư tính đến thời điểm đề nghị gia hạn tiến độ đầu tư;
-
Quyết định của các nhà đầu tư về việc điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư trên thực tế;
-
Văn bản giải trình, cung cấp các loại giấy tờ tài liệu liên quan đến vấn đề xin điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư. Có thể kể đến như: Tài liệu có giá trị chứng minh tư cách pháp lý của các nhà đầu tư, hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với các dự án đầu tư tiến hành theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (hay còn được gọi là BCC), quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền …
Bước 2: Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ phải nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Có 02 cách thức nộp hồ sơ như sau:
-
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và đầu tư hoặc nộp hồ sơ tại Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao hoặc khu kinh tế;
-
Kê khai thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong khoảng thời gian 15 ngày được tính bắt đầu kể từ ngày kê khai thông tin trực tuyến, các nhà đầu tư cần phải nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền đăng ký đầu tư.
Trong khoảng thời gian 03 ngày làm việc được tính bắt đầu kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư và các cơ quan khác có liên quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó để có thể lấy ý kiến về những nội dung cần điều chỉnh trong dự án đầu tư. Đồng thời, trong khoảng thời gian 15 ngày được tính bắt đầu kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến cần phải trả lời ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của mình. Trong khoảng thời gian 25 ngày được tính bắt đầu kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư cần phải lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư, tiếp tục trình lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 3: Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Trong khoảng thời gian 07 ngày làm việc được tính bắt đầu kể từ ngày nhận được hồ sơ và nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư cần phải được gửi cho các cơ quan có liên quan. Bao gồm: Nhà đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp thuận nhà đầu tư, các Sở và các cơ quan có liên quan đến quá trình thực hiện dự án đầu tư.
Và trên đây là toàn bộ hướng dẫn của Luật Dương Gia về quy trình, thủ tục xin giãn tiến độ đầu tư (hoặc điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư). Quý khách có thể liên hệ với chúng tôi để có thể được giải đáp chi tiết.
3. Tiến độ đầu tư có phải là nội dung chủ yếu trong hợp đồng BCC không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 của Văn bản hợp nhất Luật đầu tư năm 2022 có quy định về nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh. Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) sẽ bao gồm một số nội dung chủ yếu như sau:
-
Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên trong quá trình tham gia hợp đồng, địa chỉ giao dịch và thời điểm thực hiện dự án;
-
Mục tiêu hoạt động, phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
-
Đóng góp của các bên trong quá trình tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh;
-
Tiến độ thực hiện dự án, thời gian thực hiện dự án;
-
Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng;
-
Vấn đề chuyển đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
-
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng và phương thức giải quyết tranh chấp.
Như vậy, tiến độ đầu tư cũng là một trong những nội dung chủ yếu cần phải có trong hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC.
THAM KHẢO THÊM: