Hướng dẫn 21-HD/VPTW hướng dẫn một số điểm quy định cụ thể bản hành kèm theo quyết định của Ban bí thư trung ương Đảng về chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức cơ sở Đảng, Đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở ở trong nước. Hướng dẫn 21-HD/VPTW được ban hành ngày 04/03/2013.
Mục lục bài viết
- 1 1. Tóm tắt nội dung Hướng dẫn 21-HD/VPTW của Ban chấp hành trung ương Đảng:
- 2 2. Thuộc tính văn bản Hướng dẫn 21-HD/VPTW:
- 3 3. Hướng dẫn 21-HD/VPTW có còn hiệu lực không?
- 4 4. Các văn bản có liên quan đến Hướng dẫn 21-HD/VPTW:
- 5 5. Toàn văn nội dung Hướng dẫn 21-HD/VPTW của Ban chấp hành trung ương Đảng:
1. Tóm tắt nội dung Hướng dẫn 21-HD/VPTW của Ban chấp hành trung ương Đảng:
- Nội dung chính:
Quy định cụ thể về chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức cơ sở Đảng, Đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở ở trong nước, bao gồm:
Nội dung chi:
+ Chi cho hoạt động của cấp ủy, chi bộ, đảng viên.
+ Chi cho công tác tuyên truyền, giáo dục chính trị.
+ Chi cho công tác vận động quần chúng.
+ Chi cho công tác xây dựng tổ chức đảng.
+ Chi cho công tác thi đua, khen thưởng.
+ Chi cho các hoạt động khác theo quy định.
Mức chi:
+ Mức chi cho từng hoạt động được quy định cụ thể trong Hướng dẫn.
+ Mức chi tối đa hàng năm được giao cho từng cấp ủy, Đảng bộ.
Trách nhiệm:
+ Cấp ủy, Đảng bộ chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động công tác Đảng đúng mục đích, hiệu quả.
+ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động công tác đảng của cơ quan, đơn vị theo quy định.
+ Cơ quan kiểm tra, thanh tra Đảng chịu trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động công tác Đảng.
- Tóm lại: Hướng dẫn 21-HD/VPTW có hiệu lực từ 04/03/2013, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng, Đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở, đồng thời góp phần xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
2. Thuộc tính văn bản Hướng dẫn 21-HD/VPTW:
Số hiệu: | 21-HD/VPTW |
Nơi ban hành: | Ban Chấp hành Trung ương Đảng |
Ngày ban hành: | 04/03/2013 |
Người ký: | Nguyễn Huy Cường |
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Ngày hiệu lực: | 04/03/2013 |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
3. Hướng dẫn 21-HD/VPTW có còn hiệu lực không?
Hướng dẫn 21-HD/VPTW được ban hành ngày 04/03/2013 có hiệu lực từ ngày 04/03/2013. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.
4. Các văn bản có liên quan đến Hướng dẫn 21-HD/VPTW:
- Thông tư liên tịch 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC hướng dẫn chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp do Ban tài chính , quản trị Trung ương – Bộ tài chính ban hành;
- Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ chi hoạt động công tác Đảng.
5. Toàn văn nội dung Hướng dẫn 21-HD/VPTW của Ban chấp hành trung ương Đảng:
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 21-HD/VPTW | Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ ĐIỂM QUY ĐỊNH CỤ THỂ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 99-QĐ/TW NGÀY 30-5-2012 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG, ĐẢNG BỘ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP CƠ SỞ Ở TRONG NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30-5-2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành Quy định về “Chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở”;
Căn cứ
Sau khi trao đổi và thống nhất với Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Bộ Tài chính, Văn phòng Trung ương Đảng hướng dẫn cụ thể một số điểm Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Khoản 1. Được cụ thể thêm một số đối tượng sau đây:
– Chi bộ cơ sở khu dân cư thuộc huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thuộc đối tượng áp dụng tại điểm a, khoản 1, Điều 1.
– Đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở không là đơn vị dự toán thuộc đối tượng áp dụng tại điểm e, khoản 1, Điều 1.
Điều 2. Nội dung chi và cơ sở lập dự toán chi hoạt động của tổ chức cơ sở đảng
Mức tiền lương tối thiểu để tính định mức chi là mức tiền lương tối thiểu tại thời điểm lập và giao dự toán. Trong quá trình thực hiện, nếu Nhà nước điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu thì không điều chỉnh dự toán chi trong năm.
Khoản 1. Chi mua báo, tạp chí, tài liệu.
Đối với Báo Nhân Dân và Tạp chí Cộng sản, thực hiện theo kết luận số 29-KL/TW, ngày 25-8-2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW, ngày 28-12-1996 của Bộ Chính trok khóa VIII, trong đó “bảo đảm mọi chi bộ, đảng bộ đều có Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản và báo đảng bộ địa phương”. Tổ chức cơ sở đảng phải có trách nhiệm mua và cấp Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản cho các chi bộ trực thuộc.
Khoản 2. Chi tổ chức đại hội đảng
Mức hỗ trợ chi tổ chức đại hội đảng bằng 0,1 mức tiền lương tối thiểu/đại biểu áp dụng đối với:
– Chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ xã, phường, thị trấn.
– Đảng ủy xã, phường, thị trấn có trách nhiệm lập dự toán và cấp kinh phí hỗ trợ chi tổ chức đại hội chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ trực thuộc và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ xã, phường, thị trấn.
Khoản 3. Chi khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên bao gồm mức tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng và mua khung, phôi bằng khen, giấy khen.
Khoản 4. Chi hoạt động khác
Điểm 4.1- Nội dung chi của điểm này gồm:
– Văn phòng phẩm.
– Thông tin, tuyên truyền.
– Chi hội nghị, công tác phí.
– Chi công tác xây dựng Đảng như: chi đào tạo, bồi dưỡng công tác nghiệp vụ, chính trị, xây dựng đảng, chi học tập triển khai nghị quyết, chi tổ chức các lớp quần chúng tìm hiểu về Đảng, kết nạp đảng viên, bồi dưỡng đảng viên mới, cấp ủy viên.
– Chi tiếp khách, thăm hỏi.
– Sửa chữa, mua máy móc, thiết bị.
– Chi đảng vụ khác.
Tiết a: Đảng ủy cơ sở xã, phường, thị trấn ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có trách nhiệm lập dự toán và cấp kinh phí hỗ trợ hoạt động cho các chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn khu vực III, khu vực II theo quy định của cơ quan có thẩm quyền; mức hỗ trợ bằng 3 lần mức lương tối thiểu/chi bộ/năm.
Tiết e: Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp; đơn vị sự nghiệp; các tổ chức kinh tế ngoài khu vực nhà nước lập dự toán chi hoạt động theo quy định tại tiết c, khoản 4, Điều 2 gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp để đảm bảo kinh phí.
Đối với khoản chi phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW, ngày 24-6-2008 của Ban Bí thư Trung ương Đảng được tính vào dự toán chi và ngoài nội dung chi quy định tại khoản 4, Điều 2.
Điều 4. Nguồn kinh phí hoạt động của tổ chức đảng:
Nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng gồm:
– Đảng phí được trích giữ lại theo Quyết định số 342-QĐ/TW, ngày 28-12-2010 của Bộ Chính trị.
– Thu khác của tổ chức đảng: Thu về thanh lý tài sản, các khoản thu từ hỗ trợ, tài trợ của các đơn vị, tổ chức, cá nhân cho hoạt động của tổ chức đảng.
– Ngân sách nhà nước cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác của tổ chức đảng và thông qua các cơ quan, đơn vị: Ngân sách xã, phường, thị trấn; kinh phí do các cơ quan hành chính, đơn vị trong lực lượng vũ trang; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế. Đối với tổ chức đảng trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc khu vực nhà nước, phần chênh lệch này do các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế đảm bảo và được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở ghép đảng viên của nhiều cơ quan, đơn vị thì đồng chí bí thư tham gia công tác chuyên môn ở cơ quan, đơn vị nào thì kinh phí hoạt động công tác đảng do cơ quan, đơn vị đó đảm bảo.
Điều 5. Phương thức đảm bảo kinh phí hoạt động của tổ chức đảng
Khoản 1. Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn.
Tiết a. Lập và giao dự toán.
* Dự toán chi hoạt động công tác đảng của chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn gồm:
– Kinh phí hoạt động của chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 (tiết b, tiết d, điểm 4.1), Điều 2 quy định kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW.
– Kinh phí đảng ủy cơ sở xã, phường, thị trấn hỗ trợ các chi bộ trực thuộc (hỗ trợ kinh phí đại hội theo nhiệm kỳ; kinh phí hoạt động của các tổ chức đảng cấp dưới theo tiết a, điểm 4.1, khoản 4, Điều 2 đối với địa bàn khu vực III, khu vực II theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
* Kinh phí được ngân sách xã, phường, thị trấn cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu có).
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Tiết b. Hình thức cấp phát và quyết toán.
– Căn cứ vào dự toán được phê duyệt, theo yêu cầu chi hoạt động của cấp ủy, ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hoạt động của cấp ủy và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; hằng quý báo các cấp ủy số kinh phí đã đảm bảo theo các nội dung chi.
– Cấp ủy căn cứ vào báo cáo của cơ quan tài chính nhà nước cùng cấp và sổ chi tiêu từ nguồn đảng phí được trích giữ lại để lập báo cáo gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
– Đối với đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn là đơn vị dự toán ngân sách, hình thức cấp phát và quyết toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách và thực hiện chế độ kế toán theo quy định và báo cáo biểu số BC02-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Khoản 2. Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang.
Tiết a. Lập và giao dự toán.
* Dự toán chi hoạt động của chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang gồm các nội dung chi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 (tiết c, tiết d, điểm 4.1; điểm 4.2), Điều 2 quy định kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW.
* Kinh phí được các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu có).
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Tiết b. Hình thức cấp phát và quyết toán.
– Căn cứ vào dự toán được phê duyệt, theo yêu cầu chi của cấp ủy các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hoạt động của cấp ủy và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; hằng quý báo các cấp ủy số kinh phí đã cấp theo các nội dung chi của cấp ủy.
– Cấp ủy căn cứ vào báo cáo của các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang và sổ theo dõi chi tiêu từ nguồn đảng phí được trích giữ lại để lập báo cáo gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Khoản 3. Đối với chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
Điểm 3.1. Thuộc khu vực nhà nước.
Tiết a. Lập và giao dự toán:
* Dự toán chi hoạt động của chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc khu vực nhà nước gồm các nội dung chi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 (tiết e, điểm 4.1; điểm 4.2), Điều 2 quy định kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW.
* Kinh phí được các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu có).
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Tiết b. Hình thức cấp phát và quyết toán.
– Căn cứ vào dự toán được phê duyệt, theo yêu cầu chi hoạt động của cấp ủy các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế có trách nhiệm cấp kinh phí hoạt động của cấp ủy và quyết toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định; hàng quý báo các cấp ủy số kinh phí đã cấp theo các nội dung chi.
– Cấp ủy căn cứ vào báo cáo của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế và sổ theo dõi chi tiêu từ nguồn đảng phí được trích giữ lại để lập báo cáo gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Điểm 3.2. Ngoài khu vực nhà nước.
Tiết a. Lập và giao dự toán.
* Dự toán chi hoạt động công tác đảng của chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài khu vực nhà nước gồm các nội dung chi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 (tiết c, điểm 4.1), Điều 2 quy định kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW.
– Kinh phí được ngân sách cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu có).
– Cấp ủy cấp trên trực tiếp có trách nhiệm tổng hợp và giao dự toán kinh phí hoạt động của các chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở. Khoản kinh phí này không nằm trong định mức chi hoạt động công tác đảng của cấp ủy cấp trên trực tiếp.
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
* Cấp ủy cấp trên trực tiếp xem xét giao dự toán thu, chi cho tổ chức đảng.
Tiết b. Hình thức cấp phát và quyết toán
– Cấp ủy cấp trên cấp kinh phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và quyết toán theo quy định. Hồ sơ, chứng từ kế toán được lưu giữ và bảo quản tại tổ chức đảng cấp trên.
– Cấp ủy cơ sở nhận, quản lý kinh phí, mở sổ theo dõi thu, chi theo quy định. Chứng từ kế toán được chuyển về tổ chức đảng cấp trên theo kỳ báo cáo.
– Định kỳ lập báo cáo gửi báo các cấp ủy cấp trên trực tiếp theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Khoản 4. Đối với đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn vị dự toán ngân sách trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang.
* Lập dự toán:
– Dự toán chi hoạt động của đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở gồm các nội dung chi quy định tại điểm 4.2, khoản 4, Điều 5 quy định kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW.
– Kinh phí được các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu có).
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
* Hình thức cấp phát và quyết toán:
– Căn cứ vào dự toán được phê duyệt, theo yêu cầu chi hoạt động của cấp ủy, thủ trưởng các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang có trách nhiệm cấp kinh phí hoạt động của cấp ủy và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; hằng quý báo các cấp ủy số kinh phí đã cấp theo các nội dung chi.
– Cấp ủy căn cứ vào báo cáo của cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang và sổ theo dõi chi tiêu từ nguồn đảng phí được trích giữ lại để lập báo cáo gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Khoản 5. Đối với đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn vị dự toán ngân sách trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc khu vực nhà nước.
Điểm 5.2. Đối với đảng bộ có chính quyền cùng cấp:
a) Lập dự toán:
– Dự toán chi hoạt động công tác đảng của đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở gồm các nội dung chi quy định tại khoản 2, Điều 3 quy định kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW.
– Kinh phí được các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu có).
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
b) Hình thức cấp phát và quyết toán:
Căn cứ vào dự toán được phê duyệt, theo yêu cầu chi hoạt động của cấp ủy, thủ trưởng các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hoạt động công tác đảng của cấp ủy và quyết toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định và báo các cấp ủy.
c) Cấp ủy căn cứ vào báo cáo của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế và sổ theo dõi chi tiêu từ nguồn đảng phí được trích giữ lại lập báo cáo gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Điểm 5.3. Đối với đảng bộ không có chính quyền cùng cấp.
a) Lập và giao dự toán
– Dự toán chi hoạt động công tác đảng của đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở gồm các nội dung chi quy định tại khoản 2, Điều 3 quy định kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW và phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW.
– Kinh phí được cấp ủy cấp trên trực tiếp cấp bằng chênh lệch tổng dự toán chi trừ (-) số tiền đảng phí được trích giữ lại và các khoản thu khác (nếu có).
* Mẫu biểu lập dự toán số DT01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
b) Hình thức cấp phát và quyết toán
– Cấp ủy cấp trên trực tiếp căn cứ vào dự toán giao trong năm; dự toán thu, chi hằng quý, cấp kinh phí cho đảng bộ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và quyết toán theo quy định. Hồ sơ, chứng từ kế toán được lưu giữ và bảo quản tại tổ chức đảng cấp trên.
– Cấp ủy nhận kinh phí, quản lý, sử dụng và mở sổ theo dõi theo thu, chi theo quy định. Chứng từ kế toán được chuyển về tổ chức đảng cấp trên theo kỳ báo cáo.
– Định kỳ lập báo cáo gửi cấp ủy cấp trên trực tiếp theo biểu số BC01-TCĐ đính kèm Hướng dẫn này.
Đối với các đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn vị dự toán có nguồn thu đảng phí được trích giữ lại, các nguồn thu khác lớn, cần phải mở tài khoản tại kho bạc hoặc ngân hàng để giao dịch thì kiến nghị đề xuất, xin ý kiến của cấp ủy cấp trên để thực hiện cho phù hợp.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các tổ chức đảng thực hiện chế độ báo cáo thu, chi tài chính theo quý, năm. Mẫu sổ và các mẫu báo cáo kèm theo Hướng dẫn này, gồm:
1.1. Mẫu sổ theo dõi
– Sổ S01-TCĐ: Sổ thu, chi tài chính của tổ chức đảng cơ sở và các cấp trên cơ sở.
– Số quỹ tiền mặt thực hiện theo sổ quỹ tiền mặt của chế độ sổ kế toán theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC , ngày 30-3-2006.
1.2. Mẫu dự toán và báo cáo
– Mẫu dự toán số DT01-TCĐ: Dự toán thu, chi tài chính.
– Báo cáo số BC01-TCĐ: Báo cáo thu, chi tài chính.
– Báo cáo số BC02-TCĐ: Báo cáo tình hình kinh phí hoạt động của chi bộ, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn (tổ chức đảng là một cấp ngân sách).
2. Hướng dẫn này có hiệu lực từ ngày ký, thay thế Thông tư số 225/2004/TTLT/BTCQTTW-BTC, ngày 05-4-2004 và được phổ biến đến các cấp ủy đảng, đảng viên để thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện nếu vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Văn phòng Trung ương Đảng để nghiên cứu, giải quyết.
KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
Nguyễn Huy Cường
(Phụ lục đính kèm file dưới đây)