chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học là những loại chứng chỉ quan trọng, nhằm mục đích xác nhận khả năng sử dụng một ngoại ngữ và khả năng sử dụng công nghệ thông tin của người được cấp. Dưới đây là 11 vị trí công chức, viên chức theo quy định của pháp luật được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Mục lục bài viết
1. 11 vị trí công chức, viên chức được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học:
Các vị trí công chức, viên chức được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học bao gồm:
1.1. Vị trí viên chức được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học:
STT | Viên chức | Văn bản pháp luật |
1 | Viên chức thư viện | Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện |
2 | Viên chức ngành y tế | Thông tư 03/2022/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế |
3 | Viên chức ngành di sản văn hóa | Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa |
4 | Viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin | Thông tư 08/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
5 | Viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông | Thông tư 07/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông |
6 | Viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở | Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở |
7 | Viên chức giáo viên mầm non | Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập |
8 | Viên chức giáo viên trung học cơ sở | Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập |
9 | Viên chức giáo viên tiểu học | Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập |
10 | Viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
11 | Viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình | Thông tư 13/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông |
1.2. Công chức, viên chức được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học:
STT | Công chức | Văn bản pháp luật |
1 | Công chức Quản lý thị trường | Thông tư 02/2022/TT-BCT của Bộ Công Thương về quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức Quản lý thị trường |
2 | Công chức thi hành án dân sự | Thông tư 06/2021/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
3 | Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư | Thông tư 2/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư |
4 | Công chức kế toán, thuế, hải quan | Thông tư 29/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ |
5 | Công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
6 | Công chức chuyên ngành Ngân hàng | Thông tư 14/2022/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng |
2. Điều kiện để đăng ký dự tuyển công chức được quy định thế nào?
Để được đăng ký dự tuyển công chức thì cần phải đáp ứng được một số điều kiện nhất định. Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 138/2020/NĐ-CP, có quy định về điều kiện đăng ký dự tuyển công chức. Theo đó, người đáp ứng đầy đủ điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, không phân biệt giới tính nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng tôn giáo sẽ được quyền thực hiện thủ tục đăng ký dự tuyển công chức. Cụ thể bao gồm:
Là cá nhân có một quốc tịch mang quốc tịch của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Cá nhân đáp ứng đầy đủ độ tuổi trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên;
Cá nhân có đơn dự tuyển công chức, có lý lịch tư pháp rõ ràng;
Có văn bằng và chứng chỉ phù hợp với chức danh công chức dự tuyển;
Đáp ứng đầy đủ điều kiện về phẩm chất chính trị và tư cách đạo đức tốt;
Đáp ứng đầy đủ điều kiện sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao;
Đáp ứng đầy đủ điều kiện khác theo vị trí yêu cầu dự tuyển.
Đồng thời, cơ quan sử dụng công chức sẽ xác định các điều kiện khác phù hợp với vị trí yêu cầu dự tuyển công chức, và phù hợp với năng lực vị trí việc làm, tuy nhiên không được phép thấp hơn các tiêu chuẩn chung do pháp luật quy định, trong quá trình yêu cầu không được trái với quy định của pháp luật, không được thực hiện hành vi phân biệt loại hình đào tạo, đồng thời báo cáo bằng văn bản cho cơ quan quản lý công chức xem xét và ra quyết định cuối cùng.
3. Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên trong dự tuyển công chức?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 138/2020/NĐ-CP, có quy định cụ thể về những đối tượng được cộng điểm ưu tiên trong quá trình thi tuyển và xét tuyển công chức. Theo đó, những đối tượng sau đây sẽ được cộng điểm ưu tiên trong quá trình dự tuyển công chức. Cụ thể bao gồm:
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, thương binh liệt sĩ, những người được hưởng chính sách giống thương binh, những người được xác định là thương binh loại B theo quy định của pháp luật sẽ được cộng 7.5 điểm vào kết quả dự tuyển công chức vòng 2;
Những người thuộc đồng bào dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân đội chuyên nghiệp phục viên trong lực lượng vũ trang, người làm công tác cơ yếu điều chuyển ngành, học viên tốt nghiệp trình độ đào tạo sĩ quan dự bị theo quy định của pháp luật sẽ được cộng 05 điểm vào kết quả dự tuyển vòng 2;
Những cá nhân tốt nghiệp trình độ đào tạo chỉ trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã chuyển ngành quân sự cơ sở đã được phong quân hàm sĩ quan dự bị, thực hiện thủ tục đăng ký ngạch sỹ quan dự bị, con của thương binh liệt sĩ, con của bệnh binh theo quy định của pháp luật sẽ được cộng 05 điểm vào kết quả dự tuyển vòng 2;
Cá nhân được xác định là con của người hưởng chính sách chống thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của những người hoạt động và tham gia kháng chiến đến nay bị nhiễm chất độc hóa học, nhiễm chất độc màu da cam, con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, con của anh hùng lao động theo quy định của pháp luật sẽ được cộng 05 điểm vào kết quả vòng 2;
Các cá nhân được xác định là người đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ quân sự, đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, lực lượng đội viên thanh niên xung phong theo quy định của pháp luật sẽ được cộng 2.5 điểm vào kết quả vòng 2.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 138/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
– Quyết định 1065/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ.
THAM KHẢO THÊM: