Vật liệu nổ công nghiệp là vật liệu nổ sử dụng cho mục đích kinh tế, dân sự. Theo đó, vật liệu nổ công nghiệp là sản phẩm tạo ra tiếng nổ bao gồm thuốc nổ hoặc phụ kiện nổ dùng cho mục đích kinh tế, dân sự. Vậy pháp luật quy định huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Quy định về đối tượng phải huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp:
- 2 2. Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp:
- 2.1 2.1. Nội dung huấn luyện đối với người quản lý:
- 2.2 2.2. Nội dung huấn luyện đối với người lao động trực tiếp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
- 2.3 2.3. Nội dung huấn luyện đối với người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp:
- 2.4 2.4. Nội dung huấn luyện đối với chỉ huy nổ mìn:
- 2.5 2.5. Nội dung huấn luyện đối với thợ mìn:
- 2.6 2.6. Nội dung huấn luyện đối với người phục vụ, người áp tải, người điều khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp:
- 2.7 2.7. Nội dung huấn luyện đối với người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp:
- 2.8 2.8. Nội dung huấn luyện ứng phó sự cố trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp:
1. Quy định về đối tượng phải huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp:
Căn cứ Điều 5 Nghị định 71/2018/NĐ-CP thì các đối tượng phải huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp bao gồm những đối tượng sau:
– Là người quản lý.
– Là người lao động trực tiếp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
– Là người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp.
– Là chỉ huy nổ mìn.
– Là thợ mìn.
– Là người phục vụ; người áp tải, điều khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
– Là người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp.
2. Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp:
Căn cứ Điều 7 Nghị định 71/2018/NĐ-CP thì nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp được quy định như sau:
2.1. Nội dung huấn luyện đối với người quản lý:
– Quy định của pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; danh mục các vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam;
– Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với vật liệu nổ công nghiệp; biện pháp về quản lý, kỹ thuật bảo đảm an toàn ở trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp; các dấu hiệu, biểu trưng và ký hiệu nguy hiểm của bao gói, thùng chứa và phương tiện vận chuyển;
– Nhận diện nguy cơ, yếu tố nguy hiểm, đánh giá rủi ro về những mặt an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, thiên tai trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
– Tổ chức diễn tập ứng phó sự cố ở trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
– Ứng phó với sự cố liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
2.2. Nội dung huấn luyện đối với người lao động trực tiếp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
– Quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
– Yêu cầu an toàn khi mà tiếp xúc với vật liệu nổ công nghiệp, đặc tính kỹ thuật của vật liệu nổ công nghiệp đang sản xuất;
– Yêu cầu an toàn khi mà vận hành máy, thiết bị sản xuất và phương pháp làm việc an toàn;
– Nhận diện nguy cơ, yếu tố nguy hiểm và đánh giá rủi ro ở trong sản xuất vật liệu nổ công nghiệp về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, thiên tai;
– Ứng phó với sự cố liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
2.3. Nội dung huấn luyện đối với người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp:
– Quy định của pháp luật về bảo quản vật liệu nổ công nghiệp: Yêu cầu về kho chứa; về phương tiện, thiết bị bảo đảm được an toàn, phòng cháy, chữa cháy, chống sét, kiểm soát tĩnh điện kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp;
– Thành phần, tính chất, phân loại và yêu cầu về chất lượng vật liệu nổ công nghiệp; những quy định về thử nghiệm, kiểm tra và biện pháp bảo đảm chất lượng vật liệu nổ công nghiệp; những quy định về tiêu hủy và phương pháp tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp; yêu cầu về bao bì, ghi nhãn vật liệu nổ công nghiệp;
– Cách sắp xếp, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp; yêu cầu về an toàn khi mà bốc xếp, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong phạm vi kho và trên phương tiện vận chuyển;
– Quy trình để xuất, nhập, thống kê vật liệu nổ công nghiệp;
– Trách nhiệm của những người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp;
– Nhận diện nguy cơ, yếu tố nguy hiểm, đánh giá rủi ro ở trong bảo quản vật liệu nổ công nghiệp về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, thiên tai;
– Ứng phó với sự cố liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
2.4. Nội dung huấn luyện đối với chỉ huy nổ mìn:
– Quy định pháp luật về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; danh mục vật liệu nổ công nghiệp mà được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam;
– Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với vật liệu nổ công nghiệp; phân loại, kiểm tra chất lượng vật liệu nổ công nghiệp; những quy định về tiêu hủy và phương pháp tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp; những yêu cầu về bao bì, ghi nhãn vật liệu nổ công nghiệp;
– Các phương pháp nổ mìn; các biện pháp an toàn khi nổ mìn; ảnh hưởng của việc nổ mìn đối với công trình, môi trường và con người; xác định về khoảng cách an toàn khi nổ mìn; xây dựng phương án nổ mìn; quy định về giám sát ảnh hưởng nổ mìn;
– Phương pháp lập hộ chiếu nổ mìn hoặc là thiết kế nổ mìn điển hình và chỉ đạo thi công bãi nổ theo hộ chiếu nổ mìn hoặc thiết kế nổ mìn đã lập;
– Công tác về bảo quản vật liệu nổ công nghiệp tại khu vực nổ mìn;
– Vận chuyển các vật liệu nổ công nghiệp từ kho tới nơi sử dụng và ngược lại;
– Nhận diện nguy cơ và đánh giá rủi ro về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, thiên tai ở trong sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
– Ứng phó với sự cố liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
2.5. Nội dung huấn luyện đối với thợ mìn:
– Quy định pháp luật về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; danh mục các vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh vả sử dụng tại Việt Nam;
– Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với vật liệu nổ công nghiệp; phân loại, kiểm tra chất lượng vật liệu nổ công nghiệp; những quy định về tiêu hủy và phương pháp tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp; yêu cầu về bao bì, ghi nhãn vật liệu nổ công nghiệp;
– Phương pháp nổ mìn; các biện pháp an toàn khi nổ mìn; ảnh hưởng của việc nổ mìn đối với công trình, môi trường, con người; khoảng cách an toàn khi nổ mìn;
– Thực hiện thi công nổ mìn: Đọc và hiểu hộ chiếu nổ mìn hoặc là thiết kế nổ mìn; bảo quản vật liệu nổ công nghiệp tại nơi nổ mìn; biện pháp an toàn khi mà làm ngòi mìn, mìn mồi, lắp đạn vào ống mang (đối với nổ mìn trong khai thác dầu khí); các công việc nạp mìn, nạp bua, đầu nối mạng nổ mìn; xử lý mìn câm; các phương pháp nổ, trình tự công việc, tín hiệu nổ, trách nhiệm của thợ mìn;
– Nhận diện nguy cơ và đánh giá rủi ro trong việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, thiên tai;
– Ứng phó với sự cố liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
2.6. Nội dung huấn luyện đối với người phục vụ, người áp tải, người điều khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp:
– Quy định của pháp luật có liên quan đến sử dụng, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
– Yêu cầu an toàn khi mà tiếp xúc với vật liệu nổ công nghiệp;
– Các dấu hiệu, biểu trưng và ký hiệu nguy hiểm của bao gói, thùng chứa và các phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
– Các phương pháp, biện pháp bảo quản vật liệu nổ công nghiệp trong kho, vị trí trung chuyển, trên các phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và khu vực nổ mìn;
– Nhận diện nguy cơ có khả năng gây mất an toàn trong bốc dỡ, áp tải, vận chuyển, sử dụng và các quy định bảo đảm an ninh, an toàn khi vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
– Ứng phó với sự cố liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
2.7. Nội dung huấn luyện đối với người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp:
– Quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vật liệu nổ công nghiệp; tiêu chuẩn, quy chuẩn về những chỉ tiêu đánh giá chất lượng vật liệu nổ công nghiệp;
– Yêu cầu an toàn khi mà tiếp xúc, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp;
– Phân loại, ghi nhãn vật liệu nổ công nghiệp; danh mục vật liệu nổ công nghiệp mà được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam;
– Các phương pháp kiểm tra, thử nghiệm; những biện pháp an toàn khi kiểm tra đánh giá vật liệu nổ công nghiệp; các phương pháp tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
– Quy trình phân tích, thử nghiệm những chỉ tiêu đánh giá chất lượng vật liệu nổ công nghiệp;
– Ứng phó với sự cố liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
2.8. Nội dung huấn luyện ứng phó sự cố trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp:
– Phân loại và phương pháp phát hiện những tình huống khẩn cấp; các hành động khi phát hiện tình huống khẩn cấp;
– Xác định các tác động có thể gây nguy hiểm đối với người, phương tiện, thiết bị tại hiện trường và những vị trí, sơ đồ thoát hiểm; quyết định cần thiết khi phải sơ tán;
– Các phương án, biện pháp cần thực hiện khi mà xảy ra tai nạn, sự cố mất an toàn vật liệu nổ công nghiệp: Thông tin gọi cứu hộ, cứu nạn; cấp cứu tại chỗ; sử dụng những phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ; liên lạc và báo cáo cơ quan có thẩm quyền; huy động các nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở;
– Phương pháp, biện pháp ứng phó những tình huống khẩn cấp;
– Công tác điều tra, đánh giá về nguyên nhân, hậu quả của sự cố;
– Kế hoạch khắc phục hậu quả, khôi phục các hoạt động của máy, thiết bị, công trình đã xảy ra sự cố.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 71/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
THAM KHẢO THÊM: