Nước uống đóng chai là các sản phẩm nước uống cung cấp trên thị trường thông qua hình thức đóng chai, hình thức nước uống đóng chai là một sự lựa chọn an toàn hơn cho người tiêu dùng so với các loại nước uống thông thường. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì thuế tài nguyên đối với nước uống đóng chai được xác định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Thuế tài nguyên đối với nước đóng chai như thế nào?
Hiện nay, tại Mục V Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên (ban hành kèm theo
STT | Nhóm, loại tài nguyên | Thuế suất (%) |
I | Khoáng sản kim loại |
|
1 | Sắt | 14 |
2 | Măng-gan | 14 |
3 | Ti-tan | 18 |
4 | Vàng | 17 |
5 | Đất hiếm | 18 |
6 | Bạch kim, bạc, thiếc | 12 |
7 | Vôn-phờ-ram, ăng-ti-moan | 20 |
8 | Chì, kẽm | 15 |
9 | Nhôm, Bô-xít | 12 |
10 | Đồng | 15 |
11 | Ni-ken | 10 |
12 | Cô-ban, mô-lip-đen, thủy ngân, ma-nhê, va-na-đi | 15 |
13 | Khoáng sản kim loại khác | 15 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
1 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | 7 |
2 | Đá, sỏi | 10 |
3 | Đá nung vôi và sản xuất xi măng | 10 |
4 | Đá hoa trắng | 15 |
5 | Cát | 15 |
6 | Cát làm thủy tinh | 15 |
7 | Đất làm gạch | 15 |
8 | Gờ-ra-nít | 15 |
9 | Sét chịu lửa | 13 |
10 | Đô-lô-mít, quắc-zít | 15 |
11 | Cao lanh | 13 |
12 | Mi-ca, thạch anh kỹ thuật | 13 |
13 | Pi-rít, phốt-pho-rít | 10 |
14 | A-pa-tít | 8 |
15 | Séc-păng-tin | 6 |
16 | Than an-tra-xít hầm lò | 10 |
17 | Than an-tra-xít lộ thiên | 12 |
18 | Than nâu, than mỡ | 12 |
19 | Than khác | 10 |
20 | Kim cương, ru-bi, sa-phia | 27 |
21 | E-mô-rốt, a-lếch-xan-đờ-rít, ô-pan quý màu đen | 25 |
22 | A-dít, rô-đô-lít, py-rốp, bê-rin, sờ-pi-nen, tô-paz | 18 |
23 | Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít; ô-pan quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát; birusa; nê-phờ-rít | 18 |
24 | Khoáng sản không kim loại khác | 10 |
III | Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
1 | Gỗ nhóm I | 35 |
2 | Gỗ nhóm II | 30 |
3 | Gỗ nhóm III | 20 |
4 | Gỗ nhóm IV | 18 |
5 | Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác | 12 |
6 | Cành, ngọn, gốc, rễ | 10 |
7 | Củi | 5 |
8 | Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô | 10 |
9 | Trầm hương, kỳ nam | 25 |
10 | Hồi, quế, sa nhân, thảo quả | 10 |
11 | Sản phẩm khác của rừng tự nhiên | 5 |
IV | Hải sản tự nhiên |
|
1 | Ngọc trai, bào ngư, hải sâm | 10 |
2 | Hải sản tự nhiên khác | 2 |
V | Nước thiên nhiên |
|
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | 10 |
2 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện | 5 |
3 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này |
|
3.1 | Sử dụng nước mặt |
|
a | Dùng cho sản xuất nước sạch | 1 |
b | Dùng cho mục đích khác | 3 |
3.2 | Sử dụng nước dưới đất |
|
a | Dùng cho sản xuất nước sạch | 5 |
b | Dùng cho mục đích khác | 8 |
VI | Yến sào thiên nhiên | 20 |
VII | Tài nguyên khác | 10 |
Theo đó, các loại nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp có mức thuế suất thuế tài nguyên là 10%.
2. Sản lượng tài nguyên tính thuế của nước thiên nhiên được xác định như thế nào?
Pháp luật hiện nay đã quy định cụ thể về sản lượng tài nguyên tính thuế. Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Văn bản hợp nhất Luật thuế tài nguyên năm 2022 có quy định về sản lượng tài nguyên tính thuế như sau:
– Đối với tài nguyên khai thác xác định được cụ thể về số lượng, trọng lượng, khối lượng của tài nguyên đó thì sản lượng tài nguyên tính thuế đối với tài nguyên khai thác sẽ được xác định là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác được trong kỳ tính thuế;
– Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được cụ thể số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác của tài nguyên do tài nguyên đó có chứa nhiều tạp chất, có chứa nhiều chất hỗn hợp khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế trong trường hợp này sẽ được xác định theo số lượng, trọng lượng, khối lượng của từng chất nghiệm thu được sau khi trải qua giai đoạn phân loại và sàng tuyển;
– Đối với tài nguyên khai thác không bán mà trực tiếp đưa vào hoạt động sản xuất các loại sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng, khối lượng thực tế khai thác của các loại tài nguyên đó, thì sản lượng tài nguyên tính thuế sẽ được xác định căn cứ dựa trên sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và dựa trên định mức sử dụng tài nguyên khai thác tính trên cùng một đơn vị sản phẩm;
– Đối với nước thiên nhiên phục vụ cho hoạt động sản xuất thủy điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế của nước thiên nhiên sẽ được xác định là sản lượng điện tiêu thụ của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho khách hàng (hay còn được gọi là bên mua điện) theo Hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp 0kg kết hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn đo lường chất lượng của Việt Nam, có xác nhận của bên mua điện, bên bán điện, bên giao và bên nhận;
– Đối với các loại nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản phẩm tài nguyên tính thuế trong trường hợp này sẽ được xác định bằng mét khối hoặc lít theo hệ thống đo đếm đáp ứng đầy đủ điều kiện tiêu chuẩn đo lường chất lượng của Việt Nam.
Theo đó thì có thể nói, sản lượng tài nguyên tính thuế của các loại nước khoáng thiên nhiên sẽ được xác định bằng đơn vị mét khối hoặc bằng đơn vị lít theo hệ thống đo đếm đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn đo lường chất lượng của Việt Nam. Sản lượng tài nguyên tính thuế của các loại nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thủy điện sẽ được xác định bằng hệ thống đo đếm đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, đồng thời có xác nhận của bên mua và bên bán hoặc xác nhận của bên giao và bên nhận.
3. Loại nước thiên nhiên nào được miễn thuế tài nguyên?
Pháp luật hiện nay đã quy định cụ thể về vấn đề miễn hoặc giảm thuế tài nguyên. Căn cứ theo quy định tại Điều 9 của Văn bản hợp nhất Luật thuế tài nguyên năm 2022 có quy định về miễn, giảm thuế tài nguyên. Theo đó:
– Người nộp thuế tài nguyên gặp hỏa hoạn, thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ảnh hưởng hoặc tổn thất nghiêm trọng đến tài sản đã kê khai, nộp thuế thì sẽ được xem xét để xét miễn hoặc giảm thuế tài nguyên phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất đó, trong trường hợp đã nộp thuế tài nguyên thì sẽ được xem xét để hoàn trả số tiền thuế đã nộp hoặc trừ trực tiếp vào số tiền thuế tài nguyên cần phải nộp cho kỳ sau;
– Miễn thuế tài nguyên đối với các loại hải sản khai thác từ tự nhiên;
– Miễn thuế tài nguyên đối với cảnh, ngọn, tre, trúc, nứa, củi, mai, giang, tranh, cây lồ ô do các cá nhân được phép khai thác phục vụ cho hoạt động sinh hoạt hằng ngày;
– Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thủy điện của các hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất để phục vụ cho đời sống sinh hoạt;
– Miễn thuế đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác để phục vụ cho hoạt động sinh hoạt;
– Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích được giao, diện tích được thuê, đất khai thác để san lấp/xây dựng các công trình an ninh quân sự và đê điều;
– Trường hợp miễn thuế khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể.
Tóm lại, nước thiên nhiên sẽ được miễn thuế tài nguyên bao gồm:
– Nước thiên nhiên phục vụ cho hoạt động sản xuất thủy điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ cho đời sống sinh hoạt;
– Nước thiên nhiên do hộ gia đình và cá nhân khai thác phục vụ cho đời sống sinh hoạt.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
–
– Văn bản hợp nhất số 23/VBHN-VPQH Luật Thuế tài nguyên năm 2022.
THAM KHẢO THÊM: