Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Đây là loại thuế trực thu, được tính trên cơ sở thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất. Dưới đây là mẫu phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ:
Mục lục bài viết
1. Mẫu phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ:
Mẫu số: 03-4//TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Phụ lục
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐÃ NỘP Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế:…….
[02] Tên người nộp thuế: ……..
[03] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Tên và địa chỉ của Người nộp thuế khấu trừ thuế ở nước ngoài | Thu nhập nhận được ở nước ngoài | Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài cho phần thu nhập nhận đuợc | Thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN | Xác định thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ | ||
Thuế suất thuế TNDN (%) | Số thuế phải nộp theo Luật thuế TNDN | Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)= (3)+(4) | (6) | (7)= (5)x(6) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
| [04] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………….. Chứng chỉ hành nghề số:…… | …, ngày……. tháng……. năm……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
– Tài liệu đính kèm gồm:
+ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;
+ Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế.
Ghi chú: – TNDN: Thu nhập doanh nghiệp;
– Số liệu chỉ tiêu [04] được tổng hợp vào chỉ tiêu C16 của Tờ khai 03/TNDN.
2. Hướng dẫn lập mẫu phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ:
– Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm phù hợp kỳ tính thuế trên tờ khai 03/TNDN.
– Chỉ tiêu [02], [03]: Người nộp thuế ghi tên và mã số thuế của người nộp thuế phù hợp thông tin trên tờ khai 03/TNDN. Người nộp thuế khai thuế điện tử thì hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin này từ thông tin Người nộp thuế kê khai trên tờ khai 03/TNDN.
+ Cột (1): Người nộp thuế ghi số thứ tự theo từng khoản thu nhập nhận được ở nước ngoài.
+ Cột (2): Người nộp thuế ghi thông tin tên và địa chỉ của Người nộp thuế khấu trừ thuế ở nước ngoài như thông tin công ty con, công ty liên kết ở nước ngoài.
+ Cột (3): Người nộp thuế kê khai thu nhập nhận được ở nước ngoài là phần thu nhập mà người nộp thuế thực nhận chuyển về trong kỳ tính thuế.
+ Cột (4): Người nộp thuế kê khai số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài tương ứng với phần thu nhập nhận được đã kê khai ở cột (3).
+ Cột (5): Người nộp thuế kê khai thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu cột (5) = cột (3) + cột (4).
+ Cột (6): Người nộp thuế kê khai thuế suất thuế TNDN 20%.
+ Cột (7): Người nộp thuế kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Luật thuế TNDN. Chỉ tiêu (7) = (5) x (6).
+ Cột (8): Người nộp thuế kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế. Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ không được vượt quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định tại cột (7). Tổng cộng cột (8) = chỉ tiêu [04] được tổng hợp lên chỉ tiêu [C16] trên tờ khai 03/TNDN.
3. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
Căn cứ Điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định đối tượng người nộp thuế bao gồm:
(1) Đối tượng là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, cụ thể gồm:
– Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của
– Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
– Các tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
– Các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cụ thể gồm:
+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.
+ Các chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam.
+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài.
+ Các cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác.
+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
(2) Các tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
4. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?
Hiện nay, công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng như sau:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất
Theo đó,
– Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
+ Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là 20%.
Lưu ý: doanh thu tính thuế được xác định cụ thể như sau:
+ Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp chính là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
+ Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
+ Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
+ Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư số 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.
Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành
Thông tư số 205/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa việt nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam.
THAM KHẢO THÊM: