Mã số thuế cá nhân là một mã số do Cơ quan quản lý thuế cấp cho mỗi cá nhân đăng ký thuế khi họ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách nhà nước. Cá nhân có thể dễ dàng tìm hiểu và tra cứu mã số thuế của mình khi không nhớ thông qua nhiều cách thức khác nhau. Trong bài viết nàysẽ hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân bằng hộ chiếu.
Mục lục bài viết
1. Các đối tượng nào phải đăng ký thuế và cấp mã số thuế?
Đăng ký thuế là một trong những nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện trước khi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thamg ia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có bất kỳ hoạt động nào phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Việc đăng ký và được cấp mã số thuế sẽ được cơ quan có thẩm quyền thực hiện và nằm trong đối tượng đăng ký thuế. Căn cứ theo Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế cụ thể như sau:
+ Đối tượng đầu tiên cần được kể đến là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: Việc đăng ký thuế của những đối tượng này sẽ thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của
+ Đối với những đối tượng khác là tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp nêu trên thì hoàn tất việc đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
– Mã số thuế khi được cấp cần tuân thủ về cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
+ Với mỗi trường hợp khác nhau thì mã số thuế sẽ có chữ số khác nhau để phân biệt, hỗ trợ việc quản lý. Theo đó, mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
+ Mã số thuế được cấp với 13 chữ số và ký tự khác sẽ được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
– Liên quan đến việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
+ Trong suốt quá trình hoạt động thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sẽ được cấp 01 mã số thuế, chỉ được sử dụng duy nhất mã số thuế này từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
Đối với trường hợp người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc; Mã số thuế có thể sẽ được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số này cũng được xem như mã kinh doanh nếu doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh;
+ Theo quy định hiện hành thì cá nhân có thể được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc cũng được coi là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
+ Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Như đã biết, một khi cơ quan có thẩm quyền đã cấp mã số thuế thì mã này sẽ không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
+ Trong thời gian hoạt động mà doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế thì mã số thuế không có sự thay đổi, vẫn được giữ nguyên như thời điểm đăng ký;
+ Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Hiện nay, hoạt động đăng ký thuế bao gồm:
+ Tiến hành đăng ký thuế lần đầu;
+ Thực hiện việc thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;
+ Đồng thời tiến hành thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;
+ Hoặc có phát sinh việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
+ Khôi phục mã số thuế.
2. Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân bằng hộ chiếu:
Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mục đích chính của cã số thuế là để nhận biết, xác định từng đối tượng nộp thuế và hỗ trợ cho cơ quan quản lý thống nhất trên toàn quốc.
Trên thực tế, có nhiều lý do dẫn đến việc phải tiến hành tra cứu mã số thuế nên bạn đọc cũng có thể lựa chọn nhiều hình thức khác nhau để tra cứu mã số thuế cá nhân qua mạng. Nếu chẳng may quên mất mã số thuế của mình thì có thể dụng thông tin như hộ chiếu, họ và tên, số CMND/CCCD để thực hiện việc tra cứu này.
Cách 1. Tra cứu mã số thuế thông qua hộ chiếu:
Bước 1. Bạn đọc sẽ tiến hành truy cập vào đường link: https://www.tncnonline.com.vn/Pages/TracuuMST.aspx
Bước 2. Nhấn chuột để tích chọn vào vòng tròn nhỏ của ô “Cá nhân”.
Bước 3. Khi giao diện hiện ra thì nhập số chứng minh thư/hộ chiếu vào ô “Chứng minh thư/Hộ chiếu”.
Bước 4. Điền dãy chữ và số màu đỏ trong hình chữ nhật bên dưới vào ô “Xác nhận thông tin”.
Bước 5. Nhấn vào ô “Tìm kiếm” và trang web sẽ trả kết quả mã số thuế bạn đang tìm.
Ngoài việc tra cứu thông qua hộ chiếu nêu trên thì bạn đọc cũng có thể lựa chọn những cách thức sau đây để thực hiện:
Cách 2: Tra cứu trên trang website Thuế Việt Nam
Bước 1: Truy cập vào trang web Thuế Việt Nam tại đường dẫn: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp. Giao diện trang chủ hiện ra như hình bên dưới.
Bước 2: Bạn tiến hành nhập thông tin Số chứng minh thư/Thẻ căn cước của bạn vào ô: Số chứng minh thư/Thẻ căn cước
Bước 3: Điền Mã xác nhận Capcha xuất hiện ngẫu nhiên bên cạnh vào
Bước 4: Bấm vào ô Tra cứu để tìm kiếm thông tin về mả số thuế cá nhân của mình
Cách 3. Tra cứu trên trang web Mã số thuế
Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế: https://masothue.vn/. Và chọn Tra cứu mã số thuế cá nhân.
Bước 2: Điền số Chứng minh nhân dân vào ô Chứng minh thư.
Bước 3: Bấm vào ô Tra cứu. Kết quả sẽ hiển thị bên dưới.
3. Tra cứu mã số thuế cá nhân bằng hộ chiếu mà có hai mã số thuế thì cần làm gì?
Theo quy định tại Điểm b khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 thì cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
Bên cạnh đó thì mã số thuế khi đã được cấp thì sẽ không thể dùng lại bất kỳ mã số nào để cấp lại cho đối tượng khác. Điều này có nghĩa là mỗi người sẽ chỉ có 01 mã số thuế duy nhất trong suốt cuộc đời.
Theo tinh thần tại Công văn số 896/TCT-KK ngày 08/3/2016 của Tổng cục Thuế về cấp mã số thuế đối với cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân đã nêu ra hướng dẫn cụ thể khi cá nhân có 02 mã số thuế như sau:
– Trong suốt thời gian sử dụng mã số thuế cá nhân mà có sự điều chỉnh về số CCCD từ từ 09 số thành 12 số thì phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định. Để tránh trường hợp một người có hai mã số thuế thì sẽ không được cấp mã số thuế mới theo số CCCD mới;
– Nếu cơ quan thuế địa phương nơi chuyển đến đã cấp mã số thuế mới cho người nộp thuế theo số CCCD mới thì phải thu hồi mã số thuế mới đã cấp, đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp trước để thực hiện kê khai, nộp thuế/khấu trừ các thu nhập phát sinh theo quy định.
Với nội dung đã trình bày thì pháp luật chỉ ghi nhận mỗi cá nhân có một mã số thuế, nếu có 2 mã số thuế thì phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế được cấp sau.
Văn bản pháp luật được sử dụng:
Luật Quản lý thuế 2019;
Công văn 896/TCT-KK năm 2016 về cấp mã số thuế đối với cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành.
THAM KHẢO THÊM: