Mẫu tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử hiện nay đang được thực hiện theo mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ (sửa đổi tại Nghị định 41/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ và Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định miễn, giảm thuế).
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI
Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử
– Đăng ký mới;
– Thay đổi thông tin.
Tên người nộp thuế: | … | ||||||||||
Mã số thuế: | … | ||||||||||
Cơ quan thuế quản lý: | … | ||||||||||
Người liên hệ: | … | Điện thoại liên hệ: … | |||||||||
Địa chỉ liên hệ: | … | Thư điện tử: … | |||||||||
Theo Nghị định số …./2020/NĐ-CP ngày … của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế về việc sử dụng hóa đơn điện tử như sau: | |||||||||||
1. Hình thức hóa đơn: | |||||||||||
– Có mã của cơ quan thuế – Không có mã của cơ quan thuế | |||||||||||
2. Hình thức gửi dữ liệu hóa đơn điện tử: | |||||||||||
a. Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã không phải trả tiền dịch vụ theo khoản 1 Điều 14 của Nghị định: | |||||||||||
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. – Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao. | |||||||||||
b. Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của Cơ quan thuế: | |||||||||||
– Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trực tiếp đến Cơ quan thuế (điểm b1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). – Thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (điểm b2, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). | |||||||||||
3. Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử: | |||||||||||
– Chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn; – Chuyển theo bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử (điểm a1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). | |||||||||||
4. Loại hóa đơn sử dụng: | |||||||||||
– Hóa đơn giá trị gia tăng; – Hóa đơn bán hàng; – Hóa đơn bán tài sản công; – Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia; – Các loại hóa đơn khác; – Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn. | |||||||||||
5. Danh sách chứng thư số sử dụng: | |||||||||||
STT | Tên tổ chức cơ quan chứng thực /cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử | Số sê-ri chứng thư | Thời hạn sử dụng chứng thư số | Hình thức đăng ký (Thêm mới, gia hạn, ngừng sử dụng) | |||||||
Từ ngày | Đến ngày | ||||||||||
|
|
|
|
|
| ||||||
6. Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn | |||||||||||
STT | Tên loại hóa đơn ủy nhiệm | Ký hiệu mẫu hóa đơn | Ký hiệu hóa đơn ủy nhiệm | Tên tổ chức được ủy nhiệm | Mục đích ủy nhiệm | Thời hạn ủy nhiệm | Phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
..., ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số người nộp thuế)
2. Quy định về thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử:
Pháp luật hiện nay đã quy định cụ thể về vấn đề thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Theo đó, căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 15 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, có quy định cụ thể về trường hợp có sự thay đổi thông tin đã đăng ký trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử. Theo đó, trong trường hợp có sự thay đổi thông tin đã đăng ký trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cần phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin hóa đơn điện tử, sau đó gửi lại cho Cơ quan thuế theo mẫu do pháp luật quy định, hiện nay đang được thực hiện theo mẫu số 01 phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, có thể gửi trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc gửi thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế hoặc có thể thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, ngoại trừ trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử căn cứ theo quy định tại Điều 16 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận mẫu đơn đăng ký thay đổi thông tin, sau đó Cơ quan thuế sẽ xem xét và thực hiện các thủ tục cần thiết căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Tiếp tục đối chiếu với quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, có quy định cụ thể về các trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử, bao gồm:
– Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, tổ chức khác, cá nhân kinh doanh chấm dứt hiệu lực của mã số thuế;
– Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc một trong những trường hợp được Cơ quan thuế xác minh và thông báo không hoạt động đúng địa chỉ đã đăng ký trước đó;
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ra văn bản thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về vấn đề tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh;
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thông báo với Cơ quan thuế về quá trình ngưng sử dụng hóa đơn điện tử để có thể thực hiện thủ tục cưỡng chế nợ thuế;
– Trường hợp có hành vi sử dụng các loại hóa đơn điện tử với mục đích để buôn bán hàng nhập lậu/hàng cấm/hàng giả/hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện, và thông báo với Cơ quan thuế;
– Trong trường hợp có hành vi lập hóa đơn điện tử nhằm phục vụ cho hoạt động buôn bán khống các loại hàng hóa, cung cấp dịch vụ với mục đích chiếm đoạt tiền của tổ chức, cá nhân, hành vi đó bị cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho Cơ quan thuế;
– Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện ra các doanh nghiệp đó không còn đáp ứng đầy đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Theo đó thì có thể nói, trong trường hợp doanh nghiệp có thay đổi về thông tin trên tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu số 01/HĐĐT đã nộp cho Cơ quan thuế, doanh nghiệp cần phải lập tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử. Các thông tin thay đổi trên tờ khai sẽ bao gồm một số nội dung cơ bản sau:
– Tên người nộp thuế;
– Mã số thuế;
– Cơ quan quản lý thuế;
– Người liên hệ;
– Điện thoại liên hệ;
– Thư điện tử.
Đồng thời, các thông tin về sử dụng hóa đơn điện tử được thể hiện trên mẫu số 01 sẽ bao gồm:
– Hình thức hóa đơn, trong đó có hóa đơn có mã của Cơ quan thuế hoặc hóa đơn không có mã của Cơ quan thuế;
– Hình thức gửi dữ liệu hóa đơn điện tử;
– Loại hóa đơn được sử dụng;
– Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử;
Danh sách chứng thư số sử dụng của hóa đơn điện tử.
3. Lưu ý khi thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử:
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, khi đăng ký thay đổi nội dung sử dụng hóa đơn điện tử, cần phải lưu ý một số vấn đề sau đây:
– Định kỳ hàng tháng, Cơ quan thuế sẽ thực hiện thủ tục rà soát danh sách những đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của Cơ quan thuế tuy nhiên không trả tiền dịch vụ, gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của Cơ quan thuế thông qua các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, thực hiện thủ tục thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử có mã của Cơ quan thuế. Đối với trường hợp áp dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế, định kỳ hàng tháng Cơ quan thuế sẽ tiến hành thực hiện thủ tục rà soát danh sách, nếu thuộc đối tượng cần phải chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thế thì Cơ quan thuế sẽ thông báo bằng văn bản để tổ chức đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của Cơ quan thuế;
– Kể từ thời điểm cơ quan thuế chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử mới, các doanh nghiệp cần phải ngừng sử dụng đối với hóa đơn điện tử đã thông báo phát hành trước đó, tiêu hủy các loại hóa đơn điện tử giấy đã phát hành tuy nhiên chưa sử dụng;
– Cơ quan thuế sẽ phản hồi về vấn đề đăng ký sử dụng hoặc đăng ký thay đổi hóa đơn điện tử của doanh nghiệp bằng việc thông báo điện tử thông qua mẫu số 01 phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ;
– Nghị định 41/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ và Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định miễn, giảm thuế;
– Nghị định 125/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
THAM KHẢO THÊM: