Trong quá trình phát triển và nâng cao chất lượng cuộc sống, việc xây dựng nhà ở tại các khu vực nông thôn đã trở thành một vấn đề quan trọng và cấp thiết. Tuy nhiên, có một câu hỏi phổ biến mà nhiều người quan tâm: nhà ở nông thôn có thể được xây dựng tối đa bao nhiêu tầng?
Mục lục bài viết
1. Nhà ở nông thôn được xây dựng tối đa mấy tầng?
Nông thôn được định nghĩa theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Văn bản hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị 2020 là khu vực không phải khu vực nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
Các trường hợp nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn được miễn giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 89
Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng | Các trường hợp phải có giấy phép xây dựng |
Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và nằm trong khu vực không có quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt như quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn | Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực có quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt như quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn |
Nhà ở riêng lẻ ở hải đảo, miền núi thuộc khu vực không có quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị | Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa |
Công trình xây dựng cấp IV | Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên |
2. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:
2.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ được quy định tại Điều 46 Văn bản hợp nhất Nghị định hướng dẫn về quản lý dự án đầu tư xây dựng năm 2023 gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và nhà ở gắn liền với đất
+ Bản sao của 02 bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy và bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu. Mỗi bộ bao gồm:
-
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất và sơ đồ vị trí công trình. Tỷ lệ bản vẽ 1/50 – 1/500;
-
Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt cắt chính và các mặt đứng của công trình. Tỷ lệ bản vẽ: 1/50 – 1/200;
-
Bản vẽ mặt phẳng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 và sơ đồ đấu nối hệ thống xử lý nước thải, thoát nước mưa, hệ thống cấp điện nước thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
+ Phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đối với công trình xây dựng có công trình liền kề.
Lưu ý: Các hộ gia đình và cá nhân nên tham khảo bản vẽ thiết kế do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành khi tự mình lập thiết kế cho nhà ở riêng lẻ, dưới 03 tầng hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc có chiều cao dưới 12 mét. Điều này cần phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được phê duyệt và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường cũng như đảm bảo sự an toàn của các công trình lân cận.
2.2. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị các tài liệu cần thiết, chủ đầu tư cần nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định về xây dựng nhà ở nông thôn cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, đánh giá hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ từ chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn. Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, cơ quan sẽ ghi giấy biên nhận hồ sơ là hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ có sai sót hoặc thiếu sót, cơ quan sẽ hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa, lấy ý kiến các cơ quan quản lý có liên quan theo quy định xây dựng nhà ở nông thôn.
Đối với các hồ sơ xin giấy phép hợp lệ
-
Trong vòng 07 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và thực hiện kiểm tra trên thực địa để xác nhận tính chính xác của các tài liệu mà chủ đầu tư đã nộp.
-
Sau khi hoàn thành thẩm định và kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi văn bản yêu cầu ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước trong các lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng, theo quy định của pháp luật.
Đối với các hồ sơ xin giấy phép không hợp lệ
-
Trong vòng 06 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn, cơ quan có thẩm quyền sẽ
thông báo lại cho chủ đầu tư bằng văn bản và hướng dẫn chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ -
Nếu việc bổ sung hồ sơ vẫn chưa đáp ứng được các yêu cầu như đã
thông báo , cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho chủ đầu tư về lý do không thể cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn trong vòng 03 ngày làm việc.
Bước 4: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
Sau khi hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn được thẩm định hoàn chỉnh, trong vòng 15 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét các quy định pháp luật hiện hành và các điều kiện để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở.
3. Quy định sử dụng đất đúng mục đích ở nông thôn:
Xây dựng nhà ở nông thôn cần phải đúng mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 6 Văn bản hợp nhất Luật Đất đai 2018. Đồng thời nội dung này được quy định rõ như sau: Đất ở tại nông thôn được định nghĩa là đất mà hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng, bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ sinh hoạt, vườn, ao, tất cả nằm trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn và tuân thủ quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Do đó, tại các khu vực nông thôn, người dân chỉ được phép xây dựng nhà ở trên đất được quy định là đất ở, và không được phép xây dựng nhà trên các loại đất khác. Đặc biệt, khi tiến hành xây dựng nhà ở ở nông thôn, cần lưu ý các quy định liên quan đến việc xin giấy phép, tránh vi phạm theo quy định của pháp luật.
Kích thước xây dựng nhà ở tối thiểu
Kích thước xây dựng nhà ở được quy định dựa trên nhu cầu và mục đích sử dụng của chủ sở hữu, nhưng phải tuân thủ các quy định pháp luật. Quy định về diện tích tối thiểu cho xây dựng nhà ở nông thôn như sau:
-
Ở đồng bằng: Diện tích tối thiểu từ 14m2/người hoặc lớn hơn.
-
Ở trung du, miền núi: Diện tích tối thiểu từ 10m2/người hoặc lớn hơn.
-
Diện tích tối thiểu một căn nhà: Từ 24m2 hoặc lớn hơn.
Quy định về diện tích xây dựng nhà ở
Theo ban hành về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng Luật số 2.8.9 – Chương 2 Bộ xây dựng về quy định diện tích tối thiểu như sau:
Trong các khu ở quy hoạch xây dựng mới, giáp đường lộ giới từ 20m trở lên:
-
Diện tích lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu từ 45m2 trở lên.
-
Chiều sâu lô đất tối thiểu ≥ 5m.
-
Bề rộng lô đất tối thiểu ≥ 5m.
Trong ngõ diện tích nhỏ hơn 15m2:
-
Chiều rộng mặt tiền lớn hơn 3m: Được cải tạo hoặc xây mới với quy mô một tầng, chiều cao 8,8m đổ xuống.
-
Chiều rộng mặt tiền dưới 3m: Chỉ cải tạo, không xây dựng mới.
Diện tích khoảng 15m2 – 36m2:
-
Chiều sâu, chiều rộng dưới 2m: Nếu đã tồn tại thì được phép cải tạo.
-
Chiều rộng 2m – 3m: Được sửa chữa, xây dựng tối đa 2 tầng, chiều cao không vượt 12,2m.
-
Chiều rộng lớn hơn 3m: Được phép cải tạo, xây dựng tối đa 3 tầng, chiều cao dưới 15,6m.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
–
– Văn bản hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị 2020;
– Văn bản hợp nhất Luật Đất đai năm 2018;
– Văn bản hợp nhất Nghị định hướng dẫn về quản lý dự án đầu tư xây dựng năm 2023.
THAM KHẢO THÊM: