Chính phủ ban hành Thông tư số 39/2016/TT-BTTTT quy định rất chặt chẽ về hợp đồng mẫu cũng như điều kiện giao dịch chung của dịch vụ viễn thông. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên:
Mục lục bài viết
1. Điều kiện của hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung dịch vụ viễn thông:
Căn cứ Điều 5 Thông tư số 39/2016/TT-BTTTT quy định hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định phải lập thành văn bản và đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Về ngôn ngữ sử dụng: bằng tiếng Việt.
– Về nội dung: đảm bảo rõ ràng, dễ hiểu.
– Hình thức văn bản: cỡ chữ ít nhất là 12.
– Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải tương phản nhau.
2. Những nội dung bắt buộc trong hợp đồng cung cấp theo mẫu:
– Thông tin về doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, cụ thể gồm: tên doanh nghiệp; số giấy phép kinh doanh; số, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; số hợp đồng; mã số thuế; tài khoản; địa chỉ, số điện thoại liên hệ, website, thư điện tử (nếu có).
– Thông tin về người sử dụng dịch vụ viễn thông, cụ thể gồm: nếu là cá nhân thì có họ và tên; nếu là doanh nghiệp/tổ chức thì gồm họ và tên của người đại diện; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ, số điện thoại liên hệ; số, ngày cấp, nơi cấp Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu hoặc mã số định danh cá nhân nếu cá nhân hoặc người đại diện của tổ chức giao kết hợp đồng; số, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/quyết định thành lập doanh nghiệp nếu là tổ chức.
– Nội dung mô tả dịch vụ viễn thông sẽ cung cấp:
+ Thông tin về loại hình dịch vụ viễn thông, phương thức cung cấp dịch vụ;
+ Thông tin về giá cước dịch vụ;
+ Thông tin về chất lượng dịch vụ;
+ Thông tin về hình thức, phương thức thanh toán giá cước dịch vụ;
+ Thông tin về thời điểm và thời hạn cung cấp dịch vụ;
+ Thông tin về địa chỉ cung cấp dịch vụ (đối với dịch vụ viễn thông được cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất);
+ Thông tin về hỗ trợ, chăm sóc người sử dụng dịch vụ viễn thông bao gồm: địa chỉ, số điện thoại, thư điện tử, website;
+ Quy định các trường hợp tạm ngừng/ngừng cung cấp dịch vụ và hủy cung cấp dịch vụ viễn thông;
+ Các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên khi giao kết hợp đồng:
+ Quyền của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông:
Yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến việc cung cấp dịch vụ viễn thông ghi trong hợp đồng.
Yêu cầu người sử dụng dịch vụ thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá cước sử dụng dịch vụ và các khoản phí, lệ phí ghi trong hợp đồng.
+ Nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông:
Đảm bảo bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ, chỉ được chuyển giao thông tin cho bên thứ ba khi có được sự đồng ý của người tiêu dùng trừ các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo đúng chất lượng mà doanh nghiệp đã công bố.
Không được từ chối giao kết hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông.
Phải thông báo cho người sử dụng dịch vụ viễn thông trong trường hợp ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông ít nhất 30 ngày trước khi chính thức ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Phải có trách nhiệm giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo thời hạn quy định của pháp luật.
+ Quyền của người sử dụng dịch vụ:
Yêu cầu doanh nghiệp viễn thông cung cấp thông tin liên quan đến việc sử dụng dịch vụ viễn thông và các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm.
Sử dụng dịch vụ viễn thông theo chất lượng và giá cước trong hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông.
Có quyền từ chối sử dụng một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông theo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông.
Có quyền khiếu nại về giá cước, chất lượng dịch vụ; được hoàn trả giá cước và bồi thường thiệt hại trực tiếp khác do lỗi của doanh nghiệp viễn thông hoặc đại lý dịch vụ viễn thông gây ra.
Được quyền đảm bảo bí mật các thông tin riêng được ghi trong hợp đồng.
+ Nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ:
Phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về người sử dụng dịch vụ được ghi trong hợp đồng.
Phải thực hiện thanh toán giá cước sử dụng dịch vụ và các loại phí, lệ phí đi kèm (nếu có) một cách đầy đủ và chính xác.
Thực hiện bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông do lỗi của mình gây ra.
Về nội dung thông tin truyền, đưa, lưu trữ trên mạng viễn thông phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tuyệt đối không được sử dụng cơ sở hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp viễn thông để kinh doanh dịch vụ viễn thông.
3. Nội dung nào phải có trong điều kiện giao dịch chung:
(1) Các thông tin về doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, cụ thể gồm: tên doanh nghiệp; số giấy phép kinh doanh; số, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đầu tư; địa chỉ và số điện thoại liên hệ.
(2) Loại dịch vụ viễn thông cung cấp:
– Loại hình dịch vụ.
– Gói dịch vụ.
(3) Cách thức kích hoạt, điều kiện để sử dụng dịch vụ:
– Hướng dẫn kích hoạt dịch vụ.
– Thời hạn sử dụng dịch vụ.
– Điều kiện để sử dụng dịch vụ và các dịch vụ giá trị gia tăng khác.
(4) Cách thức tính cước, phương thức thanh toán giá cước:
– Thông tin về giá cước dịch vụ.
– Thanh toán giá cước.
(5) Các dịch vụ giá trị gia tăng:
– Các dịch vụ giá trị gia tăng có sẵn khi kích hoạt dịch vụ.
– Cách thức hủy bỏ, đăng ký lại dịch vụ giá trị gia tăng.
(6) Quy định về đơn phương ngừng cung cấp dịch vụ:
– Các trường hợp xảy ra xảy ra do người sử dụng dịch vụ viễn thông.
– Các trường hợp xảy ra do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
– Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
– Trong các trường hợp bất khả kháng.
(7) Quy định về đảm bảo chất lượng của dịch vụ:
Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo đúng chất lượng mà doanh nghiệp đã công bố.
(8) Quy định về đảm bảo bí mật thông tin cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ:
Cam kết bảo đảm bí mật thông tin cá nhân của người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
(9) Quy định về các thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc, khiếu nại của người sử dụng dịch vụ viễn thông:
– Thông tin địa chỉ liên hệ.
– Số điện thoại liên hệ.
– Website, thư điện tử liên hệ.
– Thời hạn giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ viễn thông kể từ ngày nhận được khiếu nại.
4. Danh mục dịch vụ viễn thông nào phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung?
Căn cứ Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 39/2016/TT-BTTTT, các danh mục dịch vụ viễn thông phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung bao gồm:
– Dịch vụ điện thoại cố định mặt đất.
– Dịch vụ thông tin di động mặt đất.
– Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông cố định mặt đất.
Ngoài ra, một số danh mục sau đây sẽ phải thông báo việc áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung gồm:
– Các dịch vụ viễn thông cố định:
+ Dịch vụ kênh thuê riêng.
+ Dịch vụ truyền số liệu.
+ Dịch vụ hội nghị truyền hình.
+ Dịch vụ mạng riêng ảo.
– Các dịch vụ viễn thông khác theo quy định.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-VPQH Luật viễn thông.
– Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật viễn thông.
– Thông tư số 39/2016/TT-BTTTT quy định về hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông.