Các công việc chuyên môn, nghiệp vụ là một trong những công việc thực hiện hợp đồng trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Vậy mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn được quy định thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn:
Bộ, ngành, địa phương:…. Đơn vị:…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./HĐLĐ | …, ngày…tháng….năm… |
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ…..;
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại (Tên cơ quan, đơn vị) , chúng tôi gồm các bên dưới đây:
BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Cơ quan, đơn vị:…
Địa chỉ:….
Điện thoại: …..
Mã số thuế (nếu có): ….
Tài khoản ngân hàng: …
Nơi mở tài khoản: …..
Đại diện theo pháp luật (hoặc người được uỷ quyền):….
Văn bản uỷ quyền ký hợp đồng số:…ngày…tháng…năm (trường hợp được uỷ quyền)
Chức vụ:….
BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG
Ông/Bà: …
Sinh ngày: … tháng …..năm ….Tại:….
Giới tính: ……
Địa chỉ nơi cư trú: …..
Điện thoại: …..
Mã số thuế (nếu có): …..
Tài khoản ngân hàng: ……
Nơi mở tài khoản: …
Email (nếu có): …..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …. Cấp ngày: ….. Tại:…
Trình độ chuyên môn: ….
Chuyên ngành đào tạo: …
Trình độ tin học: …..
Trình độ ngoại ngữ: …..
Chứng chỉ hành nghề (nếu có): ….
Các thông tin khác theo yêu cầu của vị trí việc làm ký kết hợp đồng lao động:…..
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết thực hiện những nội dung sau đây:
Điều 1. Công việc, vị trí việc làm và thời hạn hợp đồng
1. Thời hạn hợp đồng
(Lựa chọn một trong hai loại hợp đồng sau đây)
(1.1)
Bên A và bên B thỏa thuận ký kết hợp đồng xác định thời hạn, cụ thể như sau:
Thời hạn của hợp đồng lao động: …. tháng, kể từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm …… trong đó thời gian thử việc (nếu có) từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm ……
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động này hết hạn, bên A và bên B phải thỏa thuận để ký kết
Trường hợp bên A và bên B tiếp tục thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì chỉ được ký thêm 01 lần. Hết thời hạn ký kết hợp đồng lần thứ 2, nếu bên B vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Trường hợp hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động này hết hạn mà bên A và bên B không ký kết hợp đồng lao động mới và không có thỏa thuận khác thì hợp đồng này đương nhiên trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
(1.2)
Bên A và bên B thỏa thuận ký kết hợp đồng không xác định thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày….tháng…..năm…..(hoặc kể từ ngày ký kết hợp đồng)
2. Công việc và vị trí việc làm
a) Địa điểm làm việc: ….
b) Bộ phận/Đơn vị quản lý: ….
c) Vị trí việc làm: ….
d) Nhiệm vụ: ….
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Ngoài thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan, bên B còn thực hiện các quyền, nghĩa vụ sau:
1. Quyền của Bên B
a) Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, bổ sung khác
– Mức lương:…
(Hai bên thỏa thuận mức lương theo một trong hai hình thức quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP).
– Tiền lương trong thời gian thử việc (nếu có): … được hưởng từ ngày ….. đến ngày ….
– Các khoản phụ cấp, bổ sung (nếu có):…
– Hình thức trả lương (tiền mặt/chuyển khoản):…
– Kỳ hạn trả lương:…
– Tiền lương được trả vào: …
– Chế độ nâng bậc, nâng lương (ghi rõ thời gian, điều kiện và các trường hợp được nâng bậc, nâng lương nếu có):….
– Thưởng (ghi rõ điều kiện và các trường hợp được thưởng, mức thưởng nếu có):…
– Tiền tàu xe về nơi cư trú của bên B (ghi rõ các trường hợp được hỗ trợ tiền tàu xe về nơi cư trú, mức hỗ trợ) (nếu có):...
– Hỗ trợ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có):…
b) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
– Thời giờ làm việc:….
– Thời giờ bên B được nghỉ liên tục trong ngày:…
– Ngày nghỉ hằng tuần:…..
– Ngày nghỉ hằng năm:…..
– Ngày nghỉ lễ, Tết:….
c) Điều kiện lao động
– Bên B được cung cấp (miễn phí) trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc và được bên A bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời gian làm việc theo hợp đồng. Bên B có trách nhiệm sử dụng, bảo quản các trang thiết bị bảo hộ lao động và tuân thủ các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
– Bên B có trách nhiệm tham gia và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.
Liệt kê các loại bảo hiểm khác (nếu có): …..
Mức đóng của các bên cụ thể như sau: …
d) Quyền khác theo thoả thuận:…..
2. Nghĩa vụ của bên B
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo thoả thuận trong hợp đồng lao động.
b) Cung cấp văn bản, giấy tờ xác minh đủ tiêu chuẩn, điều kiện thực hiện công việc thoả thuận theo yêu cầu của bên A.
c) Chấp hành quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị sử dụng lao động, kỷ luật làm việc và các quy định pháp luật.
d) Chấp hành việc xử lý vi phạm kỷ luật lao động và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.
đ) Tuân thủ các quy định về bảo mật theo yêu cầu của bên A.
e) Chấp hành sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
g) Thuế thu nhập cá nhân (nếu có) do bên B đóng. Cơ quan, đơn vị sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho bên B theo quy định.
h) Nghĩa vụ khác theo thỏa thuận:…
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A
a) Yêu cầu bên B thực hiện công việc và tuân thủ các nghĩa vụ theo đúng thoả thuận tại hợp đồng này.
b) Trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
c) Quyền khác theo thoả thuận:….
2. Nghĩa vụ của bên A
a) Chi trả lương, thực hiện chế độ, chính sách khác cho người lao động theo thoả thuận bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan.
b) Cung cấp thông tin, tài liệu và các phương tiện, điều kiện làm việc cần thiết để bên B thực hiện công việc.
c) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động theo thoả thuận tại hợp đồng và quy định của pháp luật về lao động.
d) Nghĩa vụ khác theo thoả thuận: …..
Điều 4. Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động
1. Việc tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng giữa các bên được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Bên B bị coi là vi phạm hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ và chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong hợp đồng này.
b) Bên B vi phạm kỷ luật lao động.
c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định.
3. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
4. Trong thời gian thử việc, nếu bên B không đáp ứng được yêu cầu thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng lao độnpg với bên B trước thời hạn.
Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết thì hai bên thoả thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật. Trường hợp không thoả thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện yêu cầu giải quyết tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản thi hành
a) Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …… tháng …… năm ……
b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết
Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã ký kết.
c) Những vấn đề về lao động khác không ghi trong hợp đồng này được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp khác có liên quan.
d) Hợp đồng được làm thành … bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản, … bản lưu trong hồ sơ của bên B./.
(Căn cứ vào quy định của pháp luật và nhu cầu thực tiễn, các bên có thể thoả thuận bổ sung các nội dung về quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác quy định tại các điều khoản cụ thể)
Bên A | Bên B |
2. Hình thức và điều kiện ký kết hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn:
2.1. Hình thức ký kết hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn:
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 111/2022/NĐ-CP hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính thì hình thức ký kết hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn được quy định như sau:
– Hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ phải được lập và ký kết bằng văn bản.
– Trường hợp giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử thì có giá trị như hợp đồng bằng văn bản.
2.2. Điều kiện ký kết hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn:
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 111/2022/NĐ-CP hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính thì điều kiện ký kết hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn bao gồm:
– Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thì phải có nhu cầu ký kết hợp đồng thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ và phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật;
– Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ thì phải đáp ứng đầy đủ điều kiện hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật, bảo đảm về chế độ cho người lao động theo các quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan;
– Đối với cá nhân thì phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo những quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 111/2022/NĐ-CP hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính;
– Thông tư 5/2023/TT-BNV mẫu hợp đồng dịch vụ, HĐLĐ trong cơ quan hành chính.