Trước khi đi vào hoạt động, Văn phòng công chứng phải trải qua thủ tục thẩm định điều kiện. Vậy phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng là bao nhiêu?
Mục lục bài viết
1. Phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng:
Căn cứ khoản 9 Điều 4 Văn bản hợp nhất số 61/VBHN-BTC 2019 quy định mức phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng như sau:
– Thực hiện thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng đối với trường hợp tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên: mức phí 3,5 triệu đồng/trường hợp/hồ sơ.
– Thực hiện thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên: mức phí 500 nghìn đồng/trường hợp/hồ sơ.
– Thực hiện thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng:
+ Thẩm định để cấp mới Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng: phí là 1 triệu đồng/trường hợp/hồ sơ.
+ Thẩm định để cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng: phí là 500 nghìn đồng/trường hợp/hồ sơ.
Theo quy định trên, hiện nay mức phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng là:
– Thẩm định để cấp mới Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng: 1.000.000 đồng;
– Thẩm định để cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng: 500.000 đồng.
2. Điều kiện hoạt động của Văn phòng công chứng:
(1) Điều kiện về loại hình doanh nghiệp:
Văn phòng công chứng được thành lập dưới loại hình công ty hợp danh (căn cứ khoản 1 Điều 22 Luật công chứng).
Lưu ý: Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.
(2) Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng:
– Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. Điều kiện của Trưởng văn phòng công chứng gồm:
+ Là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng.
+ Hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.
– Công chứng viên phải đáp ứng tiêu chuẩn gồm:
+ Là Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt.
+ Có bằng cử nhân luật.
+ Thời gian công tác: phải đáp ứng từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật.
+ Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng theo quy định; hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng theo quy định.
+ Có đủ sức khỏe để hành nghề.
+ Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.
(3) Điều kiện về tên gọi:
– Tên gọi phải gồm:
+ Cụm từ “Văn phòng công chứng”.
+ Kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng.
Lưu ý: tên gọi không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
(4) Điều kiện về trụ sở:
– Đảm bảo có địa chỉ cụ thể.
– Có nơi làm việc cho công chứng viên, người lao động.
– Diện tích phải đảm bảo tối thiểu theo quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.
Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng phải nộp các giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng tại thời điểm đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng khi thực hiện đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng.
(5) Điều kiện về con dấu:
– Đảm bảo có con dấu và tài khoản riêng.
– Hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác.
– Con dấu của văn phòng công chứng đảm bảo không có hình quốc huy.
– Sau khi có quyết định cho phép thành lập, văn phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu.
– Thủ tục, hồ sơ xin khắc dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Văn phòng công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập Văn phòng công chứng:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký thành lập Văn phòng công chứng gồm:
– Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
– Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện.
–
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết:
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công chứng viên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng trong vòng 20 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Nếu như từ chối không cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng sau khi có quyết định thành lập:
Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập trong vòng 90 ngày tính từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập.
Nội dung đăng ký bao gồm:
– Tên gọi của Văn phòng công chứng.
– Họ tên Trưởng Văn phòng công chứng.
– Địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng.
– Danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng (nếu có).
– Danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng.
Công chứng viên chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm:
– Đơn đăng ký hoạt động.
– Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập.
– Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ
Sau đó, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Kể từ khi được Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động, Văn phòng công chứng được hoạt động.
4. Mẫu đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)…….
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:
STT | Họ và tên | Số, ngày tháng năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên | Chỗ ở hiện nay |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
….. |
|
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):……..
2. Địa chỉ trụ sở: ………..
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:………
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với việc thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)…., ngày……tháng…….năm……… Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị) |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 61/VBHN-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Thông tư số 01/2021/TT-BTP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật công chứng.
Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-VPQH Luật công chứng.