Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Vậy mẫu di chúc thừa kế sổ tiết kiệm được soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu di chúc thừa kế sổ tiết kiệm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC
Hôm nay, tại…..ngày…. tháng….năm ….
Tôi là:….
Sinh ngày …. tháng …. năm …..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:…..do … cấp ngày…
Hộ khẩu thường trú tại:….
Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:
Tài sản của tôi có Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số….với số tài khoản….có kỳ hạn….tháng do Ngân hàng….phát hành ngày…., ngày đến hạn…..mang tên….. với số tiền là….VNĐ (Bằng chữ:….).
Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được chia đều cho mỗi người thừa kế dưới đây:
1/ Ông/bà:….
Sinh ngày….tháng …. năm….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …. do … cấp ngày…
Hộ khẩu thường trú tại:….
2/ Ông/bà:….
Sinh ngày …. tháng …. năm ….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……. do …… cấp ngày….
Hộ khẩu thường trú tại:…
Ngoài ông/bà nêu trên, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.
Sau khi tôi qua đời, ông/bà vừa nêu trên được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được hưởng số tiền tiết kiệm nói trên theo bản di chúc này.
Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành…. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)
2. Hướng dẫn cách viết di chúc thừa kế sổ tiết kiệm:
Khi người để lại di chúc lập di chúc thì hình thức, nội dung của di chúc phải thực hiện như sau:
– Thứ nhất, phải có Quốc hiệu – Tiêu ngữ.
– Thứ hai, tên văn bản (Di chúc).
– Thứ ba, tên địa điểm, ngày, tháng, năm lập di chúc.
– Thứ tư, các thông tin cá nhân của người lập di chúc,bao gồm có:
+ Họ và tên;
+ Ngày tháng năm sinh;
+ Địa chỉ cư trú (nơi thường trú, nơi ở hiện tại);
+ Số CMND/CCCD/Hộ chiếu.
– Thứ năm, điều kiện của di chúc hợp pháp. Ví dụ, Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ có một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau.
– Thứ sáu, tên di sản để lại và nơi có di sản, nếu di sản để lại là sổ tiết kiệm thì ghi rõ như sau:
Tài sản của tôi có Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số….với số tài khoản….có kỳ hạn….tháng do Ngân hàng….phát hành ngày…., ngày đến hạn…..mang tên….. với số tiền là….VNĐ (Bằng chữ:….).
– Thứ bảy, thông tin của người được hưởng di sản, bao gồm những thông tin sau:
+ Họ và tên;
+ Ngày tháng năm sinh (nếu có);
+ Địa chỉ cư trú (nơi thường trú, nơi ở hiện tại) (nếu có);
+ Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (nếu có).
– Thứ tám, số văn bản di chúc được lập. Ví dụ, Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bản gồm 01 (một) trang 01 (một) tờ.
3. Những lưu ý trong việc lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm:
Các quy định về viết di chúc nói chung và di chúc thừa kế sổ tiết kiệm nói riêng rất quan trọng để đảm bảo được tính hợp pháp và rõ ràng của di chúc thừa kế sổ tiết kiệm. Dưới đây là những điểm quan trọng cần tuân theo khi viết di chúc thừa kế sổ tiết kiệm:
– Nội dung của di chúc thừa kế sổ tiết kiệm phải rõ ràng và chính xác: Di chúc thừa kế sổ tiết kiệm phải được viết sao cho nội dung rõ ràng, chính xác, không được gây hiểu nhầm hoặc mâu thuẫn. Nội dung di chúc thừa kế sổ tiết kiệm cần phải diễn đạt một cách rõ ràng về ý chí của người lập di chúc về việc phân chia di sản.
– Di chúc phải được lập bằng tiếng Việt: Di chúc phải được viết bằng tiếng Việt, ngôn ngữ chính thống và hiểu rõ được bởi những người liên quan.
– Các nội dung trong di chúc thừa kế sổ tiết kiệm không viết tắt và ký hiệu: Việc sử dụng viết tắt và ký hiệu trong di chúc thừa kế sổ tiết kiệm có thể dẫn đến nhiều cách hiểu khác nhau, gây ra hiểu lầm và làm mất tính rõ ràng của di chúc thừa kế sổ tiết kiệm. Do đó, không nên sử dụng viết tắt và ký hiệu trong di chúc thừa kế sổ tiết kiệm.
– Chữ ký hoặc dấu lăn tay điểm chỉ: Di chúc thừa kế sổ tiết kiệm phải được ký tên hoặc điểm chỉ bởi người lập di chúc ở cuối trang để chứng thực rằng đó là ý chí thực sự của người lập di chúc.
– Đánh số trang: Nếu di chúc thừa kế sổ tiết kiệm có nhiều trang, mỗi trang của di chúc thừa kế sổ tiết kiệm phải được đánh số thứ tự bằng chữ số La Mã để tránh nhầm lẫn và giữ tính nguyên vẹn của di chúc.
– Sửa chữa, bổ sung di chúc: Trong trường hợp di chúc thừa kế sổ tiết kiệm bị tẩy xoá, gạch sửa hoặc bổ sung, người lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm phải ký tên hoặc điểm chỉ vào chỗ bị tẩy xoá, gạch sửa, bổ sung đó để xác nhận về sự thay đổi. Nếu không thực hiện việc này, phần di chúc bị tẩy xoá, gạch sửa, bổ sung đó sẽ không có hiệu lực.
4. Có được cho người khác làm chứng việc lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm?
Theo quy định của pháp luật Di chúc bằng văn bản bao gồm có những hình thức sau:
– Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
– Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
– Di chúc bằng văn bản có công chứng.
– Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Theo đó, di chúc bằng văn bản có người làm chứng là một trong những hình thức của di chúc bằng văn bản. Như vậy, người lập di chúc hoàn toàn được cho người khác làm chứng trong việc lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm của mình. Người làm chứng cho việc lập di chúc được quy định tại Điều 632 của
– Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm;
– Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc thừa kế sổ tiết kiệm;
– Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người đang có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Những trường hợp hoàn toàn được cho người khác làm chứng trong việc lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm của mình:
Trường hợp 1: người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thừa kế sổ tiết kiệm
Căn cứ Điều 634 Bộ luật Dân sự 2015 thì trong trường hợp người lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm không tự mình viết bản di chúc thừa kế sổ tiết kiệm thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc thừa kế sổ tiết kiệm. Ở trường hợp này, phải có ít nhất là hai người làm chứng trong việc lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm và người lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng đó; những người làm chứng lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
Trường hợp 2: Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ
Căn cứ khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì Di chúc thừa kế sổ tiết kiệm của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng trong việc lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. Những người sau đây không được công chứng, chứng thực di chúc thừa kế sổ tiết kiệm của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ:
– Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc thừa kế sổ tiết kiệm;
– Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc thừa kế sổ tiết kiệm hoặc theo pháp luật;
– Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản (sổ tiết kiệm) liên quan tới nội dung di chúc.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự 2015.