Nghiệm thu được hiểu đơn giản là quá trình kiểm tra, thu nhận, kiểm định thi công công trình sau khi hoàn tất xây dựng. Vậy hồ sơ nghiệm thu đầy đủ cho một công trình xây dựng gồm?
Mục lục bài viết
1. Nghiệm thu công trình xây dựng được hiểu thế nào?
Nghiệm thu là một trong những công đoạn của quá trình xây dựng, được hiểu là quy trình kiểm tra chất lượng công trình trước khi đưa vào sử dụng. Theo quy định, các hạng mục công trình, công trình xây dựng sau khi nghiệm thu đảm bảo đủ các yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật mới được phép đưa vào sử dụng. Việc nghiệm thu công trình được thực hiện bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền để đưa ra đánh giá.
Quá trình nghiệm thu sẽ là cơ sở đánh giá chất lượng, sự an toàn của toàn bộ công trình. Biên bản nghiệm thu sẽ hỗ trợ các bên liên quan đánh giá được quá trình thi công, xây dựng có tuân theo các thỏa thuận và các quy định của pháp luật hay không. Từ đó cũng có thể kịp thời tìm ra những lỗi trong thi công để khắc phục, đảm bảo sự an toàn cho công trình.
Nghiệm thu công trình xây dựng bao gồm:
– Nghiệm thu công việc xây dựng.
– Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng.
– Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng.
Nghiệm thu công trình xây dựng phải được lập thành biên bản. Biên bản nghiệm thu là biên bản được lập ra trong quá trình kiểm tra, thẩm định chất lượng các sản phẩm thuộc công trình. Tuy nhiên, trong các biên bản nghiệm thu lại chưa có hạng mục kiểm định giá trị chất lượng sản phẩm. Vì vậy, các biên bản này được coi là văn bản ghi lại quá trình nghiệm thu.
2. Quy trình nghiệm thu công trình xây dựng:
2.1. Nghiệm thu công việc xây dựng:
– Đối với thí nghiệm, kiểm tra đối với các công việc xây dựng và tiến độ thi công thực tế trên công trường: trách nhiệm nghiệm thu công trình xây dựng thuộc về người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
– Lưu ý kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản. Trong đó, nội dung biên bản bao gồm những thông tin cơ bản sau:
+ Tên công việc được nghiệm thu.
+ Thời gian nghiệm thu.
+ Địa điểm nghiệm thu.
+ Các thành phần ký biên bản nghiệm thu.
+ Kết luận nghiệm thu.
+ Thông tin của người ký biên bản nghiệm thu (gồm chữ ký, họ và tên, chức vụ).
+ Kết luận nghiệm thu
– Trách nhiệm của người giám sát thi công xây dựng công trình: kiểm tra các công việc xây dựng được yêu cầu nghiệm thu căn cứ dựa trên hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng, các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng.
– Thời gian tiến hành nghiệm thu công việc xây dựng: không quá 24 giờ, tính từ thời điểm nhận được đề nghị nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng.
– Nếu như vì lý do nào đó, người giám sát thi công không thực hiện nghiệm thu thì phải thông báo cho nhà thầu thi công bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng:
– Thực hiện nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp kết thúc một gói thầu xây dựng.
+ Trường hợp kết thúc một giai đoạn thi công hoặc một bộ phận công trình cần phải thực hiện kiểm tra, nghiệm thu để đánh giá chất lượng trước khi chuyển sang giai đoạn thi công tiếp theo.
– Để tiến hành nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng sẽ phải được xem xét căn cứ trên kết quả các công việc đã được nghiệm thu theo quy định, các kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng và các văn bản pháp lý theo quy định của pháp luật có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng. Từ đó, thực hiện đánh giá được các điều kiện nghiệm thu theo thỏa thuận giữa các bên.
2.3. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng:
– Điều kiện để thực hiện nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng:
+ Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ theo quy định về nghiệm thu công việc xây dựng; nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng.
+ Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
+ Căn cứ dựa trên các kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng.
Trường hợp nghiệm thu có điều kiện, thực hiện nghiệm thu từng phần của công trình xây dựng thì chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác tạm nếu như phần thi công xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
Kết quả nghiệm thu sẽ được xác nhận bằng
3. Hồ sơ nghiệm thu đầy đủ cho một công trình xây dựng:
– Danh mục tài liệu khởi công công trình.
– Lệnh khởi công.
– Biên bản họp công trường.
– Biên bản bàn giao mốc vị trí, cao độ chuẩn – mặt bằng thi công.
– Biên bản giao nhận hồ sơ.
– Báo cáo tuần, báo cáo tháng.
– Phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc xây dựng.
– Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng.
– Các biên bản kiểm tra (nếu có).
– Biên bản lấy mẫu, kết quả thí nghiệm (thí nghiệm trước khi thi công).
– Biên bản lấy mẫu, kết quả thí nghiệm (thí nghiệm trong quá trình thi công).
– Biên bản lấy mẫu, kết quả thí nghiệm (thí nghiệm sau khi thi công).
4. Mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….. , ngày ……. tháng …… năm ……….
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:…………
2. Địa điểm xây dựng:…………..
3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
Đại diện Chủ đầu tư (chủ cơ sở sản xuất):
– Ông ……….. – chức vụ: …………
– Ông ……….. – chức vụ: …………
Đại diện đơn vị tư vấn giám sát (nếu có):
– Ông ……….- chức vụ: ………..
– Ông ………. – chức vụ: ………..
Đại diện đơn vị cung ứng, chuyển giao, lắp đặt công nghệ:
– Ông ……….. – chức vụ: ………..
– Ông ……….. – chức vụ: ………..
Đại diện đơn vị thi công xây dựng (nếu có):
– Ông ………. – chức vụ: ……….
– Ông ……… – chức vụ: ………..
4. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu:……..giờ, ngày ………tháng ………. năm ………..
Kết thúc:…….giờ, ngày ………tháng ………. năm ………..
5. Đánh giá công trình xây dựng đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
– Các tài liệu gồm có:
Hồ sơ công nghệ, thiết kế thi công lắp đặt thiết bị;
Bản vẽ hoàn công công trình;
Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng;
Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;
Nhật ký thi công;
Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng;
Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng;
Biên bản nghiệm thu chạy thử liên động không tải;
b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật): [ Nêu rõ chất lượng của từng hạng mục (lò gạch) theo tiêu chuẩn xây dựng, đánh giá mức độ đảm bảo an toàn khi vận hành sản xuất…]………..
c) Các ý kiến khác: [Nêu các vấn đề cần lưu ý hoặc các tồn tại cần khắc phục khi vận hành sản xuất, thời gian bảo hành, bảo trì…]………..
6. Kết luận: [ Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng. Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có]…………..
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CUNG ỨNG, CHUYỂN GIAO, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) |
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật xây dựng năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020.
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Thông tư số 10/2021/TT-BXD hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và